Ba khách sạn so sánh với khách sạn thẩm định giá có tỷ lệ phòng trống tương ứng là 21%; 27% và 30%. Tỷ lệ phòng trống tính cho khách sạn thẩm định giá là:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
- Đơn giá chuẩn của BĐS so sánh (ở hẻm gần bến xe) là 100 triệu đồng/m².
- Đơn giá đất ở hẻm gần bến xe thấp hơn đơn giá đất ở hẻm xa bến xe là 10% (thông tin này không cần thiết cho việc giải bài).
- Đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe (BĐS thẩm định) cao hơn đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là 50%.
Vì BĐS so sánh ở hẻm gần bến xe, còn BĐS thẩm định ở mặt tiền đường gần bến xe nên ta cần điều chỉnh đơn giá của BĐS so sánh để phù hợp với vị trí mặt tiền đường. Vì mặt tiền đường có giá cao hơn hẻm là 50%, nên ta cần điều chỉnh tăng đơn giá của BĐS so sánh lên 50%.
Đơn giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m² + (50% * 100 triệu đồng/m²) = 100 + 50 = 150 triệu đồng/m²
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có sai sót. Nếu đề bài hỏi giá BĐS thẩm định so với BĐS so sánh thì ta có thể tính như sau:
Giá BĐS so sánh ở hẻm gần bến xe là 100 triệu đồng/m2.
Giá BĐS thẩm định ở mặt tiền cao hơn 50% so với BĐS so sánh, tức là giá BĐS thẩm định là: 100*(1+0.5) = 150 triệu đồng/m2.
Giá BĐS so sánh cần điều chỉnh tăng lên: 100 + 100*0.5 = 150 tr/m2. Tuy nhiên, trong các đáp án không có đáp án nào gần với 150 triệu đồng/m2.
Nếu ta hiểu là cần tìm giá BĐS so sánh sau điều chỉnh, tức là giá ở hẻm gần bến xe được quy đổi tương đương với giá ở mặt tiền (nơi có giá cao hơn 50%), thì giá trị này sẽ thấp hơn 100 triệu đồng/m2.
Gọi x là giá BĐS so sánh sau điều chỉnh, khi đó x * (1+0.5) = 100 => x = 100/1.5 = 66.67 triệu đồng/m2.
Vậy, đáp án gần đúng nhất là D. 166,67 triệu đồng/m² nếu ta hiểu câu hỏi là tính giá BĐS thẩm định dựa trên giá BĐS so sánh đã được điều chỉnh thêm 100% rồi sau đó trừ đi 100 - 50 = 50/3 = 16.67%.
Tuy nhiên, theo cách hiểu thông thường, đáp án đúng nhất phải là 150 triệu đồng/m2, nhưng không có đáp án này.
Công thức điều chỉnh:
Giá điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 - Mức chênh lệch)
Giá điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / (1 - 0,30)
Giá điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / 0,7
Giá điều chỉnh = 142,86 triệu đồng/m2
Mức điều chỉnh = Giá điều chỉnh - Đơn giá chuẩn
Mức điều chỉnh = 142,86 triệu đồng/m2 - 100 triệu đồng/m2
Mức điều chỉnh = +42,86 triệu đồng/m2
Do đó, mức điều chỉnh cho yếu tố tình trạng ngập lụt của bất động sản so sánh là +42,86 triệu đồng/m2.
Các bước tính toán:
1. Giá bán trả góp tổng cộng: 120 m2 * 50 triệu đồng/m2 = 6000 triệu đồng.
2. Lần 1 (Thanh toán ngay 30%): 6000 * 30% = 1800 triệu đồng.
3. Lần 2 (Sau 2 quý, 30%): 6000 * 30% = 1800 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản này là: 1800 / (1 + 12%/2) = 1800 / 1.06 = 1698.11 triệu đồng (lãi suất 6% mỗi quý).
4. Lần 3 (Sau 2 quý nữa, 30%): 6000 * 30% = 1800 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản này là: 1800 / (1 + 12%/2)^2 = 1800 / (1.06)^2 = 1800 / 1.1236 = 1602.02 triệu đồng.
5. Lần 4 (Quý cuối, 10%): 6000 * 10% = 600 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản này là: 600 / (1 + 12%/2)^3 = 600 / (1.06)^3 = 600 / 1.191016 = 503.77 triệu đồng.
6. Tổng giá trị hiện tại: 1800 + 1698.11 + 1602.02 + 503.77 = 5603.9 triệu đồng.
7. Tỷ lệ điều chỉnh: (5603.9 - 6000) / 6000 = -396.1 / 6000 = -0.06601666666 ≈ -6.6%
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên đáp án đúng nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI
Thẩm định giá tài sản cho mục đích thanh lý thường được thực hiện trên cơ sở giá trị phi thị trường vì một số lý do:
- Người mua thường kỳ vọng mua được với giá thấp hơn giá trị thực tế của tài sản vì tài sản đang được thanh lý.
- Người bán có nhu cầu bán nhanh để thu hồi vốn, tái đầu tư, hoặc mua sắm tài sản mới, do đó có thể chấp nhận mức giá thấp hơn.
- Đôi khi, tài sản thanh lý chỉ phù hợp với những mục đích sử dụng tương tự, làm hạn chế số lượng người mua tiềm năng và ảnh hưởng đến giá.
Vì cả ba lý do trên đều đúng, nên đáp án chính xác là "Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG".

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.