Thời gian sử dụng còn lại (tính từ thời điểm thẩm định giá) của thiết bị phát huy được hiệu quả là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thời gian sử dụng còn lại của thiết bị, tính từ thời điểm thẩm định giá và vẫn còn khả năng phát huy hiệu quả kinh tế, được gọi là "Tuổi đời kinh tế còn lại". Đây là khoảng thời gian mà thiết bị dự kiến vẫn còn tạo ra lợi nhuận hoặc đóng góp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính tổng giá trị của các khoản thanh toán trả góp, sau đó cộng với khoản thanh toán ban đầu. Lãi suất 12% năm không ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán trả góp, mà chỉ ảnh hưởng đến chi phí trả góp của người mua.
Khoản thanh toán ban đầu: 500 triệu đồng.
Số tiền thanh toán mỗi tháng trong 59 tháng: 1.5% của tổng giá trị (chưa biết), nhưng chúng ta có thể tính tổng số tiền đã trả trong 59 tháng dựa trên %.
Tháng cuối cùng thanh toán nốt phần còn lại. Như vậy 10% + (59*1.5%) + phần còn lại = 100%
Tổng phần trăm đã thanh toán trong 59 tháng = 59 * 1.5% = 88.5%
Tổng phần trăm đã thanh toán sau lần đầu và 59 tháng = 10% + 88.5% = 98.5%
Phần còn lại thanh toán tháng cuối là 100% - 98.5% = 1.5%
Vậy, tổng số tiền trả góp sẽ bằng: 500 triệu + (59 tháng * 1.5% tổng giá trị) + 1.5% tổng giá trị.
Đặt x là tổng giá trị của căn hộ, ta có:
500 + 0.885x + 0.015x = x
500 + 0.9x = x
500 = 0.1x
x = 500 / 0.1 = 5000 triệu đồng
Vậy, giá bán trả góp của bất động sản so sánh là 5.000 triệu đồng.
Khoản thanh toán ban đầu: 500 triệu đồng.
Số tiền thanh toán mỗi tháng trong 59 tháng: 1.5% của tổng giá trị (chưa biết), nhưng chúng ta có thể tính tổng số tiền đã trả trong 59 tháng dựa trên %.
Tháng cuối cùng thanh toán nốt phần còn lại. Như vậy 10% + (59*1.5%) + phần còn lại = 100%
Tổng phần trăm đã thanh toán trong 59 tháng = 59 * 1.5% = 88.5%
Tổng phần trăm đã thanh toán sau lần đầu và 59 tháng = 10% + 88.5% = 98.5%
Phần còn lại thanh toán tháng cuối là 100% - 98.5% = 1.5%
Vậy, tổng số tiền trả góp sẽ bằng: 500 triệu + (59 tháng * 1.5% tổng giá trị) + 1.5% tổng giá trị.
Đặt x là tổng giá trị của căn hộ, ta có:
500 + 0.885x + 0.015x = x
500 + 0.9x = x
500 = 0.1x
x = 500 / 0.1 = 5000 triệu đồng
Vậy, giá bán trả góp của bất động sản so sánh là 5.000 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc thay thế là một nguyên tắc cơ bản trong thẩm định giá, nó nói rằng một người mua sẽ không trả nhiều hơn cho một tài sản so với chi phí để mua một tài sản thay thế tương đương. Trong trường hợp này, thẩm định viên cần xem xét giá đất tăng, hao mòn và đầu tư nội thất để xác định giá trị thay thế hợp lý của căn nhà. Các nguyên tắc khác không liên quan trực tiếp đến việc xác định giá trị dựa trên các yếu tố thị trường và chi phí thay thế.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán này liên quan đến việc điều chỉnh giá bất động sản (BĐS) so sánh dựa trên các yếu tố khác biệt so với BĐS thẩm định.
Các yếu tố cần điều chỉnh:
1. Chiều rộng mặt tiền: BĐS thẩm định có mặt tiền 4m, BĐS so sánh có mặt tiền 6m. Đơn giá đất của BĐS 4m thấp hơn BĐS 6m là 20%. Vậy cần điều chỉnh tăng 20% cho BĐS so sánh.
2. Vị trí trên đường một chiều: BĐS thẩm định nằm bên phải, BĐS so sánh nằm bên trái. BĐS bên phải có giá cao hơn BĐS bên trái là 30%. Vậy cần điều chỉnh giảm 30% cho BĐS so sánh.
Tính tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần:
Tổng tỷ lệ điều chỉnh = Điều chỉnh do chiều rộng mặt tiền + Điều chỉnh do vị trí
Tổng tỷ lệ điều chỉnh = 20% + (-30%) = -10%
Vậy, tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần của BĐS so sánh là -10%.
Các yếu tố cần điều chỉnh:
1. Chiều rộng mặt tiền: BĐS thẩm định có mặt tiền 4m, BĐS so sánh có mặt tiền 6m. Đơn giá đất của BĐS 4m thấp hơn BĐS 6m là 20%. Vậy cần điều chỉnh tăng 20% cho BĐS so sánh.
2. Vị trí trên đường một chiều: BĐS thẩm định nằm bên phải, BĐS so sánh nằm bên trái. BĐS bên phải có giá cao hơn BĐS bên trái là 30%. Vậy cần điều chỉnh giảm 30% cho BĐS so sánh.
Tính tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần:
Tổng tỷ lệ điều chỉnh = Điều chỉnh do chiều rộng mặt tiền + Điều chỉnh do vị trí
Tổng tỷ lệ điều chỉnh = 20% + (-30%) = -10%
Vậy, tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần của BĐS so sánh là -10%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị của nhà xưởng được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền NOI trong tương lai. Vì NOI tăng trưởng với tỷ lệ ổn định từ năm 4 trở đi, ta có thể sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để tính giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 4 trở đi, sau đó chiết khấu giá trị này về thời điểm hiện tại và cộng với giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 1 đến năm 3.
1. Tính giá trị hiện tại của NOI từ năm 1 đến năm 3:
- NOI năm 1: 80 tỷ / (1 + 0.18)^1 = 67.7966 tỷ
- NOI năm 2: 80 tỷ / (1 + 0.18)^2 = 57.4547 tỷ
- NOI năm 3: 80 tỷ / (1 + 0.18)^3 = 48.6904 tỷ
- Tổng giá trị hiện tại (năm 1-3): 67.7966 + 57.4547 + 48.6904 = 173.9417 tỷ
2. Tính giá trị tại cuối năm 3 của dòng tiền từ năm 4 trở đi (sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon):
- NOI năm 4: 80 tỷ * (1 + 0.05) = 84 tỷ
- Giá trị tại cuối năm 3: 84 tỷ / (0.18 - 0.05) = 84 tỷ / 0.13 = 646.1538 tỷ
3. Chiết khấu giá trị tại cuối năm 3 về thời điểm hiện tại:
- Giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 4 trở đi: 646.1538 tỷ / (1 + 0.18)^3 = 396.1017 tỷ
4. Tổng giá trị nhà xưởng:
- Tổng giá trị: 173.9417 tỷ + 396.1017 tỷ = 570.0434 tỷ
Vậy đáp án gần nhất là 570,04 tỷ đồng.
1. Tính giá trị hiện tại của NOI từ năm 1 đến năm 3:
- NOI năm 1: 80 tỷ / (1 + 0.18)^1 = 67.7966 tỷ
- NOI năm 2: 80 tỷ / (1 + 0.18)^2 = 57.4547 tỷ
- NOI năm 3: 80 tỷ / (1 + 0.18)^3 = 48.6904 tỷ
- Tổng giá trị hiện tại (năm 1-3): 67.7966 + 57.4547 + 48.6904 = 173.9417 tỷ
2. Tính giá trị tại cuối năm 3 của dòng tiền từ năm 4 trở đi (sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon):
- NOI năm 4: 80 tỷ * (1 + 0.05) = 84 tỷ
- Giá trị tại cuối năm 3: 84 tỷ / (0.18 - 0.05) = 84 tỷ / 0.13 = 646.1538 tỷ
3. Chiết khấu giá trị tại cuối năm 3 về thời điểm hiện tại:
- Giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 4 trở đi: 646.1538 tỷ / (1 + 0.18)^3 = 396.1017 tỷ
4. Tổng giá trị nhà xưởng:
- Tổng giá trị: 173.9417 tỷ + 396.1017 tỷ = 570.0434 tỷ
Vậy đáp án gần nhất là 570,04 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền động sản (thường được gọi là định giá tài sản sử dụng dòng tiền chiết khấu - Discounted Cash Flow - DCF) được sử dụng để ước tính giá trị của một tài sản dựa trên dòng tiền dự kiến mà tài sản đó sẽ tạo ra trong tương lai.
* Dòng tiền không đều: Dòng tiền có thể khác nhau qua các năm, phản ánh sự thay đổi trong doanh thu, chi phí, và các yếu tố khác.
* Hữu hạn: Tài sản thường có tuổi thọ kinh tế hữu hạn, nghĩa là nó sẽ ngừng tạo ra dòng tiền sau một khoảng thời gian nhất định.
Vì vậy, kỹ thuật chiết khấu dòng tiền động sản sử dụng dòng tiền không đều và hữu hạn.
* Dòng tiền không đều: Dòng tiền có thể khác nhau qua các năm, phản ánh sự thay đổi trong doanh thu, chi phí, và các yếu tố khác.
* Hữu hạn: Tài sản thường có tuổi thọ kinh tế hữu hạn, nghĩa là nó sẽ ngừng tạo ra dòng tiền sau một khoảng thời gian nhất định.
Vì vậy, kỹ thuật chiết khấu dòng tiền động sản sử dụng dòng tiền không đều và hữu hạn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng