A mutual fund had average daily assets of \$3.0 billion in 2009. The fund sold \$600 million worth of stock and purchased \$700 million worth of stock during the year. The fund's turnover ratio is .
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Trong trường hợp này:
NAV đầu kỳ = $19.00
NAV cuối kỳ = $19.14
Thu nhập phân phối = $0.57
Lãi vốn phân phối = $1.12
Tỷ suất lợi nhuận = ($19.14 - $19.00 + $0.57 + $1.12) / $19.00 = ($0.14 + $0.57 + $1.12) / $19.00 = $1.83 / $19.00 = 0.09631578947 ≈ 9.63%
Vậy đáp án đúng là E. 9.63%.
Trong trường hợp này: Giá mua = $90, Giá bán = $92, Cổ tức = $3.
Vậy HPR = ($92 - $90 + $3) / $90 = $5 / $90 = 0.05555...
Chuyển sang phần trăm: 0.05555... * 100% = 5.56%.
Hãy phân tích từng phát biểu:
I) Đúng. Nhà đầu tư né tránh rủi ro (risk-averse) sẽ không chấp nhận các khoản đầu tư là "fair game" (trò chơi công bằng), vì fair game có lợi nhuận kỳ vọng bằng 0, và nhà đầu tư né tránh rủi ro luôn muốn có một khoản bù đắp rủi ro (risk premium) để chấp nhận rủi ro.
II) Đúng. Nhà đầu tư trung lập với rủi ro (risk-neutral) chỉ quan tâm đến lợi nhuận kỳ vọng của khoản đầu tư và sẽ chọn khoản đầu tư có lợi nhuận kỳ vọng cao nhất, bất kể mức độ rủi ro.
III) Sai. Nhà đầu tư né tránh rủi ro quan tâm đến cả lợi nhuận kỳ vọng và mức độ rủi ro. Họ sẽ đòi hỏi lợi nhuận kỳ vọng cao hơn để bù đắp cho mức độ rủi ro cao hơn.
IV) Sai. Nhà đầu tư ưa thích rủi ro (risk-loving) có thể tham gia vào fair game vì họ tìm kiếm sự phấn khích hoặc cơ hội nhận được lợi nhuận cao, ngay cả khi có khả năng thua lỗ.
Vậy, chỉ có I và II là đúng.
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của tài sản rủi ro = 0.11
* Tỷ suất sinh lợi của T-bill (tài sản phi rủi ro) = 0.03
* Độ lệch chuẩn của tài sản rủi ro = 0.20
Vậy, độ dốc của CAL = (0.11 - 0.03) / 0.20 = 0.08 / 0.20 = 0.40
1. Tính lợi nhuận kỳ vọng:
- Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A: (0.10 * 10%) + (0.20 * 13%) + (0.20 * 12%) + (0.30 * 14%) + (0.20 * 15%) = 0.01 + 0.026 + 0.024 + 0.042 + 0.03 = 0.132 hay 13.2%
- Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu B: (0.10 * 8%) + (0.20 * 7%) + (0.20 * 6%) + (0.30 * 9%) + (0.20 * 8%) = 0.008 + 0.014 + 0.012 + 0.027 + 0.016 = 0.077 hay 7.7%
2. Tính phương sai:
- Phương sai của cổ phiếu A: 0.10*(10%-13.2%)^2 + 0.20*(13%-13.2%)^2 + 0.20*(12%-13.2%)^2 + 0.30*(14%-13.2%)^2 + 0.20*(15%-13.2%)^2 = 0.0001024 + 0.0000008 + 0.000288 + 0.000192 + 0.000648 = 0.0012312
- Phương sai của cổ phiếu B: 0.10*(8%-7.7%)^2 + 0.20*(7%-7.7%)^2 + 0.20*(6%-7.7%)^2 + 0.30*(9%-7.7%)^2 + 0.20*(8%-7.7%)^2 = 0.000009 + 0.000098 + 0.000578 + 0.000507 + 0.000018 = 0.00121
3. Tính độ lệch chuẩn (căn bậc hai của phương sai):
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu A: sqrt(0.0012312) ≈ 0.03508 hay 3.51% (sai số do làm tròn trong quá trình tính toán)
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu B: sqrt(0.00121) ≈ 0.03478 hay 3.48% (sai số do làm tròn trong quá trình tính toán)
Tuy nhiên, không có đáp án nào khớp hoàn toàn với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong các phương án trả lời hoặc câu hỏi cần được xem xét lại.
Nếu ta xem xét lại cách làm tròn số và sai số có thể xảy ra trong quá trình tính toán (ví dụ làm tròn ở các bước trung gian), có vẻ như không có đáp án nào thực sự chính xác.
Trong trường hợp này, ta không thể xác định đáp án chính xác dựa trên các phương án được cung cấp.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.