Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu này có nghĩa là: "Tôi cao hơn anh ta 3 cm". Vị trí cần điền là số 3, tương ứng với từ "高(gāo)" nghĩa là "cao".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra cách sử dụng các phó từ chỉ thời gian sắp xảy ra. Trong đó:
- 要 (yào): Sắp, sẽ (thường đi với 了 (le) ở cuối câu).
- 快 (kuài): Nhanh.
- 快要 (kuàiyào): Sắp, sắp sửa (thường đi với 了 (le) ở cuối câu).
- 就要 (jiùyào): Sắp, sắp sửa (nhấn mạnh việc sắp xảy ra, thường đi với 了 (le) ở cuối câu).
Trong câu này, "就要 (jiùyào)" là phù hợp nhất vì nó diễn tả sự việc sắp xảy ra một cách chắc chắn và thường đi kèm với "了" ở cuối câu. Các đáp án còn lại không phù hợp bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu dựa vào bức tranh để trả lời câu hỏi về thời gian bắt đầu tiết học. Trong ảnh, ta thấy kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 6, vậy là 8 giờ 30 phút.
- Phương án 1: "Bảy giờ" không phù hợp với thời gian trong ảnh.
- Phương án 2: "Tám giờ" không phù hợp với thời gian trong ảnh.
- Phương án 3: "Bảy giờ rưỡi" không phù hợp với thời gian trong ảnh.
- Phương án 4: "Tám giờ rưỡi" phù hợp với thời gian trong ảnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra cách sử dụng các đại từ nghi vấn trong tiếng Trung. Trong câu "这个人我好像在_____见过", cần một từ chỉ địa điểm để hoàn thành ý nghĩa "Hình như tôi đã gặp người này ở đâu đó".
* **什么 (shénme):** Cái gì.
* **谁 (shuí):** Ai.
* **哪里 (nǎlǐ):** Ở đâu.
* **怎么 (zěnme):** Như thế nào, tại sao.
Chỉ có "哪里" phù hợp với ngữ cảnh của câu, chỉ địa điểm nơi người nói đã gặp người đó. Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là 哪里 (nǎlǐ).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, "还是" nên được đặt ở vị trí ③, trước động từ "留下来". Cấu trúc "还是...吧" thường được sử dụng để diễn tả một lời đề nghị hoặc gợi ý sau khi cân nhắc, mang ý nghĩa "tốt hơn là...". Trong trường hợp này, câu đầy đủ sẽ là "天太黑了,你还是留下来吧。" (Trời tối quá rồi, tốt hơn là bạn nên ở lại đi.). Các vị trí ①, ② và ④ không phù hợp vì sẽ làm thay đổi hoặc phá vỡ cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của câu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, "的" cần được đặt sau từ "买" để bổ nghĩa cho danh từ "裙子", tạo thành cụm danh từ "mua 的 裙子" (cái váy đã mua). Do đó, vị trí thích hợp nhất cho "的" là sau ③.
Câu hoàn chỉnh phải là: 这是妈妈给我买的裙子。 (Đây là cái váy mà mẹ mua cho tôi.)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng