40 câu hỏi 60 phút
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Green Energy Project Competition Announcement
Binh Minh High School is excited to announce another opportunity for students to showcase their creativity and innovation! We proudly present the Green Energy Project Competition, an event that aims to promote the use of (1)______ and inspire solutions for a sustainable future.
This is a competition (2)______ for its focus on practical and impactful ideas. Participants will work on projects that highlight innovative methods with a view to (3)______ energy consumption and environmental pollution. By contributing to these efforts, we can ensure that future generations will have the chance to (4)_______ a normal life in harmony with nature.
All students are encouraged to apply (5)______this exciting event. The most (6)______ projects will receive awards and be showcased in a special exhibition at the school.
Don’t miss this chance to make a difference and have your ideas recognized! Join us in our mission to create a sustainable world. Stay tuned for further details on how to register and submit your projects.
Let’s build a brighter, greener future together!
friendly environmentally sources
environmentally friendly sources
environmentally sources friendly
sources environmentally friendly
Đáp án đúng là B
Giải thích :
Kiến thức từ vựng: cấu tạo cụm danh từ:
"Environmentally friendly sources" là cách diễn đạt đúng, chỉ các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường. Cấu trúc đúng ở đây là "trạng từ + tính từ + danh từ".
Các đáp án khác sắp xếp từ không hợp lý.
Đáp án đúng là B
Giải thích :
Kiến thức từ vựng: cấu tạo cụm danh từ:
"Environmentally friendly sources" là cách diễn đạt đúng, chỉ các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường. Cấu trúc đúng ở đây là "trạng từ + tính từ + danh từ".
Các đáp án khác sắp xếp từ không hợp lý.
Đáp án đúng là D
Giải thích :
Kiến thức từ vựng: rút gọn mệnh đề quan hệ bị động
"Admired" được dùng để mô tả đặc điểm của cuộc thi (= competition which is admired for…). Đây là cấu trúc bị động với ý nghĩa "cuộc thi được ngưỡng mộ vì...".
A: "Admiring" là chủ động, không hợp ngữ cảnh.
B: "Is admired" yêu cầu phải có động từ chính khác.
C: "Which admired" thiếu ngữ pháp.
Đáp án đúng là A
Giải thích :
Kiến thức ngữ pháp: động từ đi với to V
"With a view to" được theo sau bởi danh động từ V-ing (nghĩa là với mục đích để làm gì).
Các lựa chọn còn lại sai vì không đúng cấu trúc.
Đáp án đúng là C
Giải thích : Kiến thức từ vựng: cụm từ cố định
"Lead a normal life" là cụm cố định nghĩa là "sống một cuộc sống bình thường".
Các đáp án khác không phù hợp:
A: "live" (sống) không hợp cấu trúc.
B: "Adapt" (thích nghi) cũng không phù hợp.
D: "Adopt" (nhận nuôi, chấp nhận) không đúng
Đáp án đúng là A
Giải thích : Kiến thức từ vựng: giới từ đi sau động từ:
"Apply to": đăng ký vào một sự kiện, tổ chức
B, C, D: Các giới từ khác không hợp ngữ cảnh.
Lưu ý: “Apply to” và “apply for” có sự khác biệt về nghĩa.
Apply for st (a grant/ a job/ a course): nộp đơn xin (học bổng/công việc/ khoá học)
Example: We've applied for a grant to get funding for the project.
(Chúng tôi đã nộp đơn xin tài trợ để có kinh phí thực hiện dự án.)
I've applied for a new job with the local newspaper.
(Tôi đã nộp đơn xin việc mới cho tờ báo địa phương.)
Apply to somewhere: gửi đơn đến đâu
Please apply in writing to the address below.
(Vui lòng nộp đơn bằng văn bản tới địa chỉ bên dưới.)
Apply to st/sb: áp dụng cho cái gì/ ai
Example: The same rules apply to everybody.
(Các quy tắc tương tự áp dụng cho tất cả mọi người.)