Câu hỏi:
Đáp án đúng: C
Maltose ít gặp hơn trong cây mía.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Vậy có 3 chất.
Để xác định số đồng phân $\alpha$-amino acid, ta cần xác định số lượng các gốc alkyl có 4C gắn vào vị trí $\alpha$ (C số 2).
Các đồng phân $\alpha$-amino acid có thể là:
- $CH_3-CH_2-CH_2-CH(NH_2)-COOH$
- $CH_3-CH(CH_3)-CH(NH_2)-COOH$
Tuy nhiên, do có đồng phân quang học (L và D) cho mỗi cấu trúc (trừ glycine), nên ta có:
- $CH_3-CH_2-CH_2-CH(NH_2)-COOH$: 2 đồng phân quang học (L và D)
- $CH_3-CH(CH_3)-CH(NH_2)-COOH$: 2 đồng phân quang học (L và D)
Vậy có tổng cộng 4 đồng phân $\alpha$-amino acid cấu tạo.
- Glucose có nhóm chức aldehyde.
- Fructose có thể chuyển hóa thành glucose (có nhóm aldehyde) trong môi trường kiềm.
- Maltose có nhóm chức aldehyde do có một gốc glucose ở dạng mạch hở.
- Saccharose không có nhóm chức aldehyde và không thể chuyển hóa thành nhóm aldehyde trong môi trường kiềm.
Vậy, có 3 chất (glucose, fructose, maltose) phản ứng được với thuốc thử Tollens.
Các đơn chất có $\Delta_fH_{298}^o$ = 0 bao gồm:
- C(graphite, $s$)
- Br$_2$($l$)
- Na($s$)
- Hg($l$)
Vậy có 4 đơn chất.
- $n_{FeCl_3} = \frac{1,61}{162,2} \approx 0,0099 mol$
- $n_{K_2C_2O_4} = \frac{5,52}{166} \approx 0,03325 mol$
Vì tỉ lệ phản ứng là 1:3 nên $FeCl_3$ hết.
Số mol phức chất theo lý thuyết là $n_{phức} = n_{FeCl_3} \approx 0,0099 mol$
Số mol phức chất thu được thực tế là $n_{phức(tt)} = \frac{3,51}{437} \approx 0,00803 mol$
Hiệu suất phản ứng là: $H = \frac{n_{phức(tt)}}{n_{phức}} * 100 = \frac{0,00803}{0,0099} * 100 \approx 80,5 \%$
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phản ứng oxi hóa – khử sau:
Thế điện cực chuẩn tương ứng của cặp Fe3+/Fe2+ nhỏ hơn của cặp Ag+/Ag
Tính oxi hoá của Ag+ mạnh hơn của Fe3+
Tính khử của Fe2+ mạnh hơn của Ag
Trong thực tế, bạc được điều chế chủ yếu theo phản ứng trên
Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2 rắn theo sơ đồ thí nghiệm như hình dưới đây, trong đó bình (1) chứa NaCl(aq) giúp giữ khí HCl, bình (2) chứa H2SO4 (l) đặc giúp hút ẩm, làm khô khí, bảo đảm chất lượng chlorine.
Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine
Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài
Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi
Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. Cho phương trình hoá học của phản ứng giữa KMnO4 và HCl là:
Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thế đúc được
Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S
Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn
Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene
Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá
Khi cho dung dịch sodium choride bão hoà đến dư vào dung dịch copper(II) sulfate loãng, chỉ thấy dấu hiệu nhạt màu, không thấy dấu hiệu dung dịch chuyển sang màu khác.
Tương tự, nếu tiến hành thí nghiệm cho dung dịch hydrochloric acid và dung dịch copper(II) sulfate cũng giúp tìm hiểu khả năng phản ứng giữa chúng
Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ đến dư dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate đặc
Nếu dung dịch chuyển từ màu này sang màu khác thì đề xuất rằng giữa dung dịch copper(II) sulfate và dung dịch hydrochloric acid có phản ứng hình thành phức chất
Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH)2)6]2+ không phụ thuộc vào nồng độ của anion trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid
Dung dịch phản ứng chuyển từ màu xanh sang màu vàng

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.