JavaScript is required

Câu hỏi:

Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch phức chất có công thức là K3FeC2O43H2O với khối lượng là 3,51 g. Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:

FeCl3+3 K2C2O4+3H2OK3FeC2O43.3H2O+3KCl

Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Trả lời:

Đáp án đúng:


Tính số mol của $FeCl_3$ và $K_2C_2O_4$
  • $n_{FeCl_3} = \frac{1,61}{162,2} \approx 0,0099 mol$
  • $n_{K_2C_2O_4} = \frac{5,52}{166} \approx 0,03325 mol$
Vì tỉ lệ phản ứng là 1:3 nên $FeCl_3$ hết. Số mol phức chất theo lý thuyết là $n_{phức} = n_{FeCl_3} \approx 0,0099 mol$ Số mol phức chất thu được thực tế là $n_{phức(tt)} = \frac{3,51}{437} \approx 0,00803 mol$ Hiệu suất phản ứng là: $H = \frac{n_{phức(tt)}}{n_{phức}} * 100 = \frac{0,00803}{0,0099} * 100 \approx 80,5 \%$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan