Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Vậy đáp án là a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng.
- $P'(t) = (90e^{0.012t})' = 90 * 0.012 * e^{0.012t} = 1.08e^{0.012t}$. Vậy a) đúng và b) đúng.
- Tốc độ tăng dân số năm 2034 là $P'(20) = 1.08e^{0.012*20} \approx 1.375$ triệu người/năm. Làm tròn đến hàng phần mười ta được $1.4$ triệu người/năm. Vậy c) đúng.
- Dân số năm 2034 là $P(20) = 90e^{0.012*20} \approx 114.775$ triệu người. Làm tròn đến hàng đơn vị ta được $115$ triệu người. Vậy d) đúng.
Vậy đáp án là a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các yếu tố sau:
Tuy nhiên, đề bài không cung cấp đủ thông tin cụ thể (ví dụ: tọa độ các điểm $A, B, D, S$, hoặc các thông số hình học khác) để có thể tính toán chính xác. Chúng ta không thể xác định tọa độ điểm $C$, phương trình mặt phẳng $(SCD)$, hay tọa độ của vectơ $\overrightarrow{SC}$. Vì thế, chúng ta chỉ có thể ước lượng đáp án dựa trên hình vẽ minh họa.
Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABCD)$ thường được tính bằng công thức: $\sin \alpha = \frac{|SA|}{SC}$, trong đó $\alpha$ là góc cần tìm. Nếu $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$, góc này có thể lớn hoặc nhỏ tùy thuộc vào độ dài $SA$ và $AC$.
- Tọa độ các điểm trong không gian.
- Phương trình mặt phẳng.
- Tọa độ của vectơ.
- Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Tuy nhiên, đề bài không cung cấp đủ thông tin cụ thể (ví dụ: tọa độ các điểm $A, B, D, S$, hoặc các thông số hình học khác) để có thể tính toán chính xác. Chúng ta không thể xác định tọa độ điểm $C$, phương trình mặt phẳng $(SCD)$, hay tọa độ của vectơ $\overrightarrow{SC}$. Vì thế, chúng ta chỉ có thể ước lượng đáp án dựa trên hình vẽ minh họa.
Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABCD)$ thường được tính bằng công thức: $\sin \alpha = \frac{|SA|}{SC}$, trong đó $\alpha$ là góc cần tìm. Nếu $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$, góc này có thể lớn hoặc nhỏ tùy thuộc vào độ dài $SA$ và $AC$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $D$ là biến cố người được chọn bị tiểu đường, $H$ là biến cố người được chọn bị huyết áp cao. Theo đề bài, ta có:
- $P(D) = 0.4$ (Xác suất người được chọn bị tiểu đường)
- $P(H|D) = 0.7$ (Xác suất người bị huyết áp cao khi biết người đó bị tiểu đường)
- $P(H|\overline{D}) = 0.25$ (Xác suất người bị huyết áp cao khi biết người đó không bị tiểu đường)
Vậy:
- Đáp án a: $P(D) = 0.4$. Câu này đúng.
- Đáp án b: $P(H|D) = 0.7$. Câu này đúng.
- Đáp án c: $P(H|\overline{D}) = 0.25$. Câu này đúng.
- Đáp án d: $P(H) = P(H|D)P(D) + P(H|\overline{D})P(\overline{D}) = 0.7 * 0.4 + 0.25 * 0.6 = 0.28 + 0.15 = 0.43$. Câu này sai.
Đáp án đúng là 2 (Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó không bị bệnh tiểu đường, là 0,25)
- $P(D) = 0.4$ (Xác suất người được chọn bị tiểu đường)
- $P(H|D) = 0.7$ (Xác suất người bị huyết áp cao khi biết người đó bị tiểu đường)
- $P(H|\overline{D}) = 0.25$ (Xác suất người bị huyết áp cao khi biết người đó không bị tiểu đường)
Vậy:
- Đáp án a: $P(D) = 0.4$. Câu này đúng.
- Đáp án b: $P(H|D) = 0.7$. Câu này đúng.
- Đáp án c: $P(H|\overline{D}) = 0.25$. Câu này đúng.
- Đáp án d: $P(H) = P(H|D)P(D) + P(H|\overline{D})P(\overline{D}) = 0.7 * 0.4 + 0.25 * 0.6 = 0.28 + 0.15 = 0.43$. Câu này sai.
Đáp án đúng là 2 (Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó không bị bệnh tiểu đường, là 0,25)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $H$ là hình chiếu của $A'$ lên $BC$. Vì lăng trụ là lăng trụ đều nên $AA'\perp (ABC)$, suy ra $(A'BC)$ và $(ABC)$ là góc $\widehat{A'HA}=60^\circ$.
Gọi $M$ là trung điểm của $BC$, suy ra $AM \perp BC$. Do đó $BC \perp (A'AM)$, suy ra $d(A, (A'BC)) = d(M, (A'BC))$.
Trong tam giác $A'AM$, kẻ $MK \perp A'A$. Khi đó $MK \perp (A'BC)$, do đó $d(A,(A'BC)) = MK = \frac{a\sqrt{3}}{2}$.
Ta có $AM = \frac{a\sqrt{3}}{2}$, suy ra $AH = AM . tan 60^\circ = \frac{a\sqrt{3}}{2} . \sqrt{3} = \frac{3a}{2}$.
Diện tích đáy là $S_{ABC} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}$.
Thể tích lăng trụ là $V = S_{ABC} . AH = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} . \frac{3a}{2} = \frac{a^3}{8}$.
Gọi $M$ là trung điểm của $BC$, suy ra $AM \perp BC$. Do đó $BC \perp (A'AM)$, suy ra $d(A, (A'BC)) = d(M, (A'BC))$.
Trong tam giác $A'AM$, kẻ $MK \perp A'A$. Khi đó $MK \perp (A'BC)$, do đó $d(A,(A'BC)) = MK = \frac{a\sqrt{3}}{2}$.
Ta có $AM = \frac{a\sqrt{3}}{2}$, suy ra $AH = AM . tan 60^\circ = \frac{a\sqrt{3}}{2} . \sqrt{3} = \frac{3a}{2}$.
Diện tích đáy là $S_{ABC} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}$.
Thể tích lăng trụ là $V = S_{ABC} . AH = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} . \frac{3a}{2} = \frac{a^3}{8}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng