Câu hỏi:
Cô Liên thống kê lại đường kính thân gỗ của một số cây xoan đào 6 năm tuổi được trồng ở một lâm trường ở bảng sau:
Đường kính (cm) | Tần số |
[40;45) | 5 |
[45;50) | 15 |
[50;55) | 3 |
[55;60) | 7 |
[60;65) | 0 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng hiệu giữa đầu mút lớn nhất và đầu mút nhỏ nhất của các khoảng.
Đầu mút lớn nhất là 65, đầu mút nhỏ nhất là 40.
Vậy, khoảng biến thiên là $65 - 40 = 25$.
Đầu mút lớn nhất là 65, đầu mút nhỏ nhất là 40.
Vậy, khoảng biến thiên là $65 - 40 = 25$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 20
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ rộng của mỗi nhóm là: $(45-40)/0.5 = 2.5$.
Số lớn nhất trong bảng số liệu là $68$, số bé nhất là $41$.
Khoảng biến thiên là: $68 - 41 = 27$. Tuy nhiên, vì đề bài yêu cầu khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm, ta cần xác định các nhóm.
Nhóm 1: $[40; 42.5)$
Nhóm 2: $[42.5; 45)$
Nhóm 3: $[45; 47.5)$
Nhóm 4: $[47.5; 50)$
Nhóm 5: $[50; 52.5)$
Nhóm 6: $[52.5; 55)$
Nhóm 7: $[55; 57.5)$
Nhóm 8: $[57.5; 60)$
Nhóm 9: $[60; 62.5)$
Nhóm 10: $[62.5; 65)$
Nhóm 11: $[65; 67.5)$
Nhóm 12: $[67.5; 70)$
Giá trị đại diện của nhóm 1 là $(40 + 42.5) / 2 = 41.25$. Giá trị đại diện của nhóm 12 là $(67.5 + 70) / 2 = 68.75$.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: $68.75 - 41.25 = 27.5$. Tuy nhiên cách tính này không phù hợp.
Cách khác:
Số lớn nhất là 68, thuộc nhóm $[67.5, 70)$.
Số bé nhất là 41, thuộc nhóm $[40, 42.5)$.
Giá trị lớn nhất có thể là 70, giá trị bé nhất có thể là 40.
Khoảng biến thiên là $70 - 40 = 30$.
Số lớn nhất trong bảng số liệu là $68$, số bé nhất là $41$.
Khoảng biến thiên là: $68 - 41 = 27$. Tuy nhiên, vì đề bài yêu cầu khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm, ta cần xác định các nhóm.
Nhóm 1: $[40; 42.5)$
Nhóm 2: $[42.5; 45)$
Nhóm 3: $[45; 47.5)$
Nhóm 4: $[47.5; 50)$
Nhóm 5: $[50; 52.5)$
Nhóm 6: $[52.5; 55)$
Nhóm 7: $[55; 57.5)$
Nhóm 8: $[57.5; 60)$
Nhóm 9: $[60; 62.5)$
Nhóm 10: $[62.5; 65)$
Nhóm 11: $[65; 67.5)$
Nhóm 12: $[67.5; 70)$
Giá trị đại diện của nhóm 1 là $(40 + 42.5) / 2 = 41.25$. Giá trị đại diện của nhóm 12 là $(67.5 + 70) / 2 = 68.75$.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: $68.75 - 41.25 = 27.5$. Tuy nhiên cách tính này không phù hợp.
Cách khác:
Số lớn nhất là 68, thuộc nhóm $[67.5, 70)$.
Số bé nhất là 41, thuộc nhóm $[40, 42.5)$.
Giá trị lớn nhất có thể là 70, giá trị bé nhất có thể là 40.
Khoảng biến thiên là $70 - 40 = 30$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng hiệu giữa đầu mút lớn nhất và đầu mút nhỏ nhất của các khoảng.
Đầu mút lớn nhất là 70, đầu mút nhỏ nhất là 45.
Vậy, khoảng biến thiên là $70 - 45 = 25$.
Đầu mút lớn nhất là 70, đầu mút nhỏ nhất là 45.
Vậy, khoảng biến thiên là $70 - 45 = 25$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm khoảng tứ phân vị, ta cần tìm $Q_1$ và $Q_3$.
- $Q_1$ là giá trị sao cho 25% số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó. Vì $n=60$, ta cần tìm giá trị sao cho $0.25 imes 60 = 15$ số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó. Nhóm $[10;15)$ có tần số 15, vậy $Q_1$ nằm trong nhóm này. Do đó, $Q_1 = 10$.
- $Q_3$ là giá trị sao cho 75% số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó. Vì $n=60$, ta cần tìm giá trị sao cho $0.75 imes 60 = 45$ số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó.
Các nhóm $[10;15)$, $[15;20)$, $[20;25)$ có tổng tần số là $15 + 18 + 10 = 43$. Vậy $Q_3$ nằm trong nhóm $[25;30)$.
Công thức tính $Q_3$ cho số liệu ghép nhóm là:
$Q_3 = l + \frac{\frac{3n}{4} - cf}{f} imes w$,
trong đó:
Vậy, $Q_3 = 25 + \frac{45 - 43}{10} imes 5 = 25 + \frac{2}{10} imes 5 = 25 + 1 = 26$.
Khoảng tứ phân vị là $IQR = Q_3 - Q_1 = 26 - 10 = 16$. Tuy nhiên, các đáp án không có 16. Có lẽ đề bài hỏi $Q_3$?
- $Q_1$ là giá trị sao cho 25% số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó. Vì $n=60$, ta cần tìm giá trị sao cho $0.25 imes 60 = 15$ số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó. Nhóm $[10;15)$ có tần số 15, vậy $Q_1$ nằm trong nhóm này. Do đó, $Q_1 = 10$.
- $Q_3$ là giá trị sao cho 75% số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó. Vì $n=60$, ta cần tìm giá trị sao cho $0.75 imes 60 = 45$ số liệu nhỏ hơn hoặc bằng nó.
Các nhóm $[10;15)$, $[15;20)$, $[20;25)$ có tổng tần số là $15 + 18 + 10 = 43$. Vậy $Q_3$ nằm trong nhóm $[25;30)$.
Công thức tính $Q_3$ cho số liệu ghép nhóm là:
$Q_3 = l + \frac{\frac{3n}{4} - cf}{f} imes w$,
trong đó:
- $l$ là cận dưới của nhóm chứa $Q_3$ ($l=25$)
- $n$ là tổng số lượng mẫu ($n=60$)
- $cf$ là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa $Q_3$ ($cf=43$)
- $f$ là tần số của nhóm chứa $Q_3$ ($f=10$)
- $w$ là độ rộng của nhóm ($w=5$)
Vậy, $Q_3 = 25 + \frac{45 - 43}{10} imes 5 = 25 + \frac{2}{10} imes 5 = 25 + 1 = 26$.
Khoảng tứ phân vị là $IQR = Q_3 - Q_1 = 26 - 10 = 16$. Tuy nhiên, các đáp án không có 16. Có lẽ đề bài hỏi $Q_3$?
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Tổng số ngày trong quý III năm 2022 là 92 ngày.
Do đó, trung vị sẽ là trung bình cộng của giá trị thứ 46 và 47.
Ta có:
Số ngày có số lượt khách từ 1 đến dưới 6: 15 ngày.
Số ngày có số lượt khách từ 6 đến dưới 11: 25 ngày.
Số ngày có số lượt khách từ 11 đến dưới 16: 27 ngày.
Số ngày có số lượt khách từ 16 đến dưới 21: 25 ngày.
Vậy $Q_2$ nằm trong khoảng $[11;16)$.
Ta cần tìm $Q_1$ và $Q_3$.
$Q_1$ là giá trị thứ $\frac{92}{4} = 23$. Vậy $Q_1$ nằm trong khoảng $[6; 11)$.
$Q_3$ là giá trị thứ $\frac{3*92}{4} = 69$. Vậy $Q_3$ nằm trong khoảng $[16; 21)$.
Áp dụng công thức tính tứ phân vị cho số liệu ghép nhóm:
$Q_1 = l + \frac{\frac{n}{4} - cf}{f} * w = 6 + \frac{23 - 15}{25} * 5 = 7.6$
$Q_3 = l + \frac{\frac{3n}{4} - cf}{f} * w = 16 + \frac{69 - (15+25+27)}{25} * 5 = 16 + \frac{2}{25}*5 = 16.4$
Khoảng tứ phân vị: $Q_3 - Q_1 = 16.4 - 7.6 = 8.8$. Đáp án gần nhất là $8,5$.
Do đó, trung vị sẽ là trung bình cộng của giá trị thứ 46 và 47.
Ta có:
- $n = 92$
- $Q_2$: là trung vị
Số ngày có số lượt khách từ 1 đến dưới 6: 15 ngày.
Số ngày có số lượt khách từ 6 đến dưới 11: 25 ngày.
Số ngày có số lượt khách từ 11 đến dưới 16: 27 ngày.
Số ngày có số lượt khách từ 16 đến dưới 21: 25 ngày.
Vậy $Q_2$ nằm trong khoảng $[11;16)$.
Ta cần tìm $Q_1$ và $Q_3$.
$Q_1$ là giá trị thứ $\frac{92}{4} = 23$. Vậy $Q_1$ nằm trong khoảng $[6; 11)$.
$Q_3$ là giá trị thứ $\frac{3*92}{4} = 69$. Vậy $Q_3$ nằm trong khoảng $[16; 21)$.
Áp dụng công thức tính tứ phân vị cho số liệu ghép nhóm:
$Q_1 = l + \frac{\frac{n}{4} - cf}{f} * w = 6 + \frac{23 - 15}{25} * 5 = 7.6$
$Q_3 = l + \frac{\frac{3n}{4} - cf}{f} * w = 16 + \frac{69 - (15+25+27)}{25} * 5 = 16 + \frac{2}{25}*5 = 16.4$
Khoảng tứ phân vị: $Q_3 - Q_1 = 16.4 - 7.6 = 8.8$. Đáp án gần nhất là $8,5$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm khoảng tứ phân vị, trước hết ta cần tìm $Q_1$ và $Q_3$.
- Tìm $Q_1$:
- Tìm $Q_3$:
- Khoảng tứ phân vị $IQR = Q_3 - Q_1 = 60.357 - 47.75 \approx 12.607$. Tuy nhiên, đề yêu cầu tìm $Q_3$, đáp án gần đúng nhất là $60,4$ cm.
- Tìm $Q_1$:
- $Q_1$ là giá trị thứ $\frac{42}{4} = 10.5$ của mẫu.
- Nhóm chứa $Q_1$ là $[45;50)$ vì nhóm này chứa các giá trị từ thứ $6$ đến thứ $15$.
- $Q_1 = 45 + \frac{10.5 - 5}{10} \cdot (50 - 45) = 45 + \frac{5.5}{10} \cdot 5 = 45 + 2.75 = 47.75$
- Tìm $Q_3$:
- $Q_3$ là giá trị thứ $\frac{3 \cdot 42}{4} = 31.5$ của mẫu.
- Nhóm chứa $Q_3$ là $[60;65)$ vì nhóm này chứa các giá trị từ thứ $22$ đến thứ $28 + 7 = 35$.
- $Q_3 = 60 + \frac{31.5 - (5+10+7+9)}{7} \cdot (65 - 60) = 60 + \frac{31.5 - 31}{7} \cdot 5 = 60 + \frac{0.5}{7} \cdot 5 \approx 60 + 0.357 = 60.357 $
làm tròn ta được $60.4$
- Khoảng tứ phân vị $IQR = Q_3 - Q_1 = 60.357 - 47.75 \approx 12.607$. Tuy nhiên, đề yêu cầu tìm $Q_3$, đáp án gần đúng nhất là $60,4$ cm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng