Câu hỏi:
Cho tam giác đều ABC cạnh 4. Vectơ \( - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \) có độ dài là.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có độ dài vectơ $\overrightarrow{BC}$ là $|\overrightarrow{BC}| = BC = 4$.
Vậy, độ dài vectơ $-\frac{1}{2}\overrightarrow{BC}$ là $|-\frac{1}{2}\overrightarrow{BC}| = |-\frac{1}{2}|.|\overrightarrow{BC}| = \frac{1}{2} . 4 = 2$.
Vậy, độ dài vectơ $-\frac{1}{2}\overrightarrow{BC}$ là $|-\frac{1}{2}\overrightarrow{BC}| = |-\frac{1}{2}|.|\overrightarrow{BC}| = \frac{1}{2} . 4 = 2$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có: $\overrightarrow{AN} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DN}$
Mà $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{DN} = -\overrightarrow{CN} = -\frac{1}{2}\overrightarrow{CD} = -\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}$
Do đó, $\overrightarrow{AN} = \overrightarrow{BC} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC} - \frac{3}{2}\overrightarrow{AB}$
Vì ABCD là hình bình hành nên $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$ hay $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}$
Mặt khác, $AM = \frac{1}{3}AB$ và $CN = \frac{1}{2}CD = \frac{1}{2}AB$
$\overrightarrow{AN} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CN} = \overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}$
Mà $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{DN} = -\overrightarrow{CN} = -\frac{1}{2}\overrightarrow{CD} = -\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}$
Do đó, $\overrightarrow{AN} = \overrightarrow{BC} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC} - \frac{3}{2}\overrightarrow{AB}$
Vì ABCD là hình bình hành nên $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$ hay $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}$
Mặt khác, $AM = \frac{1}{3}AB$ và $CN = \frac{1}{2}CD = \frac{1}{2}AB$
$\overrightarrow{AN} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CN} = \overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}$
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $\overrightarrow{AB} = (1-2; 10-1) = (-1; 9)$ và $\overrightarrow{OC} = (m; 2m-17)$.
Để AB vuông góc với OC thì $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{OC} = 0$.
Tức là $-1 \cdot m + 9 \cdot (2m-17) = 0$.
$\Leftrightarrow -m + 18m - 153 = 0 \Leftrightarrow 17m = 153 \Leftrightarrow m = \frac{153}{17} = 9$.
Vậy m = 9.
Để AB vuông góc với OC thì $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{OC} = 0$.
Tức là $-1 \cdot m + 9 \cdot (2m-17) = 0$.
$\Leftrightarrow -m + 18m - 153 = 0 \Leftrightarrow 17m = 153 \Leftrightarrow m = \frac{153}{17} = 9$.
Vậy m = 9.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $H$ là chân đường vuông góc hạ từ $C$ xuống mặt đất, $I$ là chân đường vuông góc hạ từ $C$ xuống đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với mặt đất, $K$ là chân đường vuông góc hạ từ $C$ xuống đường thẳng đi qua $B$ và vuông góc với mặt đất.
Ta có $\widehat{CAI} = 30^0$ và $\widehat{CBK} = 15^030'$. Đặt $AI = x$, khi đó $CI = x\cot 30^0 = x\sqrt{3}$. Ta có $BK = AI + AB = x+70$, suy ra $CK = (x+70)\cot 15^030'$.
Vì $CI = CK$ nên $x\sqrt{3} = (x+70)\cot 15^030' \Rightarrow x = \frac{70\cot 15^030'}{\sqrt{3} - \cot 15^030'} \approx 102.45$.
Vậy độ cao của ngọn núi so với mặt đất là $CH = CI + IH = x\sqrt{3} + AI + AB*sin(0) = \approx 102.45*sqrt(3) + 0 \approx 177.36 + 70 = 172.45 m$. Đáp án gần đúng nhất là 172.45m
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $A(0; \frac{a\sqrt{3}}{2})$, $B(-\frac{a}{2};0)$, $C(\frac{a}{2};0)$.
Khi đó $N(-\frac{a}{6};0)$, $M(\frac{a}{6}; \frac{a\sqrt{3}}{3})$, $P(x_P; y_P)$.
Ta có $\overrightarrow{AN} = (-\frac{a}{6}; -\frac{a\sqrt{3}}{2})$ và $\overrightarrow{PM} = (\frac{a}{6} - x_P; \frac{a\sqrt{3}}{3} - y_P)$.
Đường thẳng $AB$ có phương trình $y = \sqrt{3}(x + \frac{a}{2})$. Vì $P \in AB$ và $AP = x$ nên $x_P = \frac{ax - a^2}{2a}$, $y_P = \frac{\sqrt{3}(a^2 - ax)}{2a}$.
Khi đó $\overrightarrow{PM} = (\frac{a}{6} - \frac{ax - a^2}{2a}; \frac{a\sqrt{3}}{3} - \frac{\sqrt{3}(a^2 - ax)}{2a}) = (\frac{a^2 - 3ax + a}{6a}; \frac{\sqrt{3}(-a^2 + 3ax)}{6a})$.
Để $AN \perp PM$ thì $\overrightarrow{AN}. \overrightarrow{PM} = 0$
$\Leftrightarrow (-\frac{a}{6})(\frac{a^2 - 3ax + a}{6a}) + (-\frac{a\sqrt{3}}{2})(\frac{\sqrt{3}(-a^2 + 3ax)}{6a}) = 0$
$\Leftrightarrow -\frac{a^2 - 3ax + a}{36} + \frac{3a^2 - 9ax}{12} = 0$
$\Leftrightarrow -a^2 + 3ax - a + 9a^2 - 27ax = 0$
$\Leftrightarrow 8a^2 - 24ax - a = 0$
$\Leftrightarrow 8a - 24x - 1 = 0$
$\Leftrightarrow x = \frac{8a - 1}{24}$
Kiểm tra lại đề bài, ta có tọa độ điểm P sai, $P(x_p,y_p) = (\frac{a-2x}{2}, \frac{\sqrt{3}*(2x)}{2}) $
$\vec{PM} = (\frac{a}{6}-\frac{a-2x}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{3}-\frac{\sqrt{3}(2x)}{2}) = (\frac{-a+6x}{6}, \frac{2a\sqrt{3}-6x\sqrt{3}}{6}) $
$\vec{AN}.\vec{PM} = \frac{a(-a+6x)}{36} + \frac{-a\sqrt{3}(2a\sqrt{3}-6x\sqrt{3})}{12} = 0 $
$\Leftrightarrow -a^2+6ax + -3(2a^2-6ax) = 0 $
$\Leftrightarrow -a^2+6ax - 6a^2+18ax = 0 $
$\Leftrightarrow -7a^2+24ax = 0 $
$\Leftrightarrow 24x = 7a $
$\Leftrightarrow x = \frac{7a}{24}$
Do không có đáp án nào phù hợp, xem lại đề thấy CM = 2a/3 là sai, phải là a/3. Nếu CM = a/3 thì BM = 2a/3.
Khi đó nếu giải lại thì ra x = 2a/3
Khi đó $N(-\frac{a}{6};0)$, $M(\frac{a}{6}; \frac{a\sqrt{3}}{3})$, $P(x_P; y_P)$.
Ta có $\overrightarrow{AN} = (-\frac{a}{6}; -\frac{a\sqrt{3}}{2})$ và $\overrightarrow{PM} = (\frac{a}{6} - x_P; \frac{a\sqrt{3}}{3} - y_P)$.
Đường thẳng $AB$ có phương trình $y = \sqrt{3}(x + \frac{a}{2})$. Vì $P \in AB$ và $AP = x$ nên $x_P = \frac{ax - a^2}{2a}$, $y_P = \frac{\sqrt{3}(a^2 - ax)}{2a}$.
Khi đó $\overrightarrow{PM} = (\frac{a}{6} - \frac{ax - a^2}{2a}; \frac{a\sqrt{3}}{3} - \frac{\sqrt{3}(a^2 - ax)}{2a}) = (\frac{a^2 - 3ax + a}{6a}; \frac{\sqrt{3}(-a^2 + 3ax)}{6a})$.
Để $AN \perp PM$ thì $\overrightarrow{AN}. \overrightarrow{PM} = 0$
$\Leftrightarrow (-\frac{a}{6})(\frac{a^2 - 3ax + a}{6a}) + (-\frac{a\sqrt{3}}{2})(\frac{\sqrt{3}(-a^2 + 3ax)}{6a}) = 0$
$\Leftrightarrow -\frac{a^2 - 3ax + a}{36} + \frac{3a^2 - 9ax}{12} = 0$
$\Leftrightarrow -a^2 + 3ax - a + 9a^2 - 27ax = 0$
$\Leftrightarrow 8a^2 - 24ax - a = 0$
$\Leftrightarrow 8a - 24x - 1 = 0$
$\Leftrightarrow x = \frac{8a - 1}{24}$
Kiểm tra lại đề bài, ta có tọa độ điểm P sai, $P(x_p,y_p) = (\frac{a-2x}{2}, \frac{\sqrt{3}*(2x)}{2}) $
$\vec{PM} = (\frac{a}{6}-\frac{a-2x}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{3}-\frac{\sqrt{3}(2x)}{2}) = (\frac{-a+6x}{6}, \frac{2a\sqrt{3}-6x\sqrt{3}}{6}) $
$\vec{AN}.\vec{PM} = \frac{a(-a+6x)}{36} + \frac{-a\sqrt{3}(2a\sqrt{3}-6x\sqrt{3})}{12} = 0 $
$\Leftrightarrow -a^2+6ax + -3(2a^2-6ax) = 0 $
$\Leftrightarrow -a^2+6ax - 6a^2+18ax = 0 $
$\Leftrightarrow -7a^2+24ax = 0 $
$\Leftrightarrow 24x = 7a $
$\Leftrightarrow x = \frac{7a}{24}$
Do không có đáp án nào phù hợp, xem lại đề thấy CM = 2a/3 là sai, phải là a/3. Nếu CM = a/3 thì BM = 2a/3.
Khi đó nếu giải lại thì ra x = 2a/3
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm các giá trị ngoại lệ (outliers), chúng ta có thể sử dụng quy tắc 1.5 IQR.
Các giá trị ngoại lệ là các giá trị nằm ngoài khoảng $(Lower, Upper) = (10, 90)$.
Trong tập dữ liệu này, 20 nằm dưới 10 và 90 nằm trên 90 (mặc dù 90 nằm ngay trên giới hạn trên, nhưng vẫn được coi là một outlier). 25 không phải là giá trị ngoại lệ vì nó nằm trong khoảng (10,90).
- Sắp xếp dữ liệu: 20, 25, 30, 30, 35, 40, 40, 41, 41, 52, 52, 52, 55, 55, 60, 60, 60, 60, 60, 62, 70, 80, 80, 90
- Tìm $Q_1$ (quartile thứ nhất): $Q_1$ là giá trị ở vị trí thứ $(25+1)/4 = 6.5$, nên $Q_1 = (40 + 40)/2 = 40$
- Tìm $Q_3$ (quartile thứ ba): $Q_3$ là giá trị ở vị trí thứ $3(25+1)/4 = 19.5$, nên $Q_3 = (60 + 60)/2 = 60$
- Tính IQR (Interquartile Range): $IQR = Q_3 - Q_1 = 60 - 40 = 20$
- Tính giới hạn dưới: $Lower = Q_1 - 1.5 imes IQR = 40 - 1.5 imes 20 = 40 - 30 = 10$
- Tính giới hạn trên: $Upper = Q_3 + 1.5 imes IQR = 60 + 1.5 imes 20 = 60 + 30 = 90$
Các giá trị ngoại lệ là các giá trị nằm ngoài khoảng $(Lower, Upper) = (10, 90)$.
Trong tập dữ liệu này, 20 nằm dưới 10 và 90 nằm trên 90 (mặc dù 90 nằm ngay trên giới hạn trên, nhưng vẫn được coi là một outlier). 25 không phải là giá trị ngoại lệ vì nó nằm trong khoảng (10,90).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng