Trả lời:
Đáp án đúng: A
- Đáp án A sai vì $a > b$ không kéo theo $a^2 > b^2$ nếu $a, b$ âm hoặc $b$ âm $a$ dương và $|b| > |a|$. Ví dụ: $-1 > -2$ nhưng $(-1)^2 < (-2)^2$.
- Đáp án B, C, D đúng theo tính chất của bất đẳng thức.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
09/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tổng quát của cấp số nhân là: $u_n = u_1 . q^{n-1}$
- $u_1$ là số hạng đầu tiên
- $q$ là công bội
- $n$ là số thứ tự của số hạng
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số cách chọn 3 quyển sách bất kì là $C_{5+7+6}^3 = C_{18}^3 = \dfrac{18!}{3!15!} = \dfrac{18 \cdot 17 \cdot 16}{3 \cdot 2 \cdot 1} = 3 \cdot 17 \cdot 16 = 816$
Số cách chọn 3 quyển sách không có quyển toán nào là $C_{7+6}^3 = C_{13}^3 = \dfrac{13!}{3!10!} = \dfrac{13 \cdot 12 \cdot 11}{3 \cdot 2 \cdot 1} = 13 \cdot 2 \cdot 11 = 286$
Số cách chọn 3 quyển sách có ít nhất 1 quyển toán là $816 - 286 = 530$
Xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển toán là $\dfrac{530}{816} = \dfrac{265}{408}$ (Không có đáp án)
Kiểm tra lại:
Tổng số cách chọn: $C_{18}^3 = \dfrac{18 \cdot 17 \cdot 16}{3 \cdot 2 \cdot 1} = 816$
Số cách chọn không có toán: $C_{13}^3 = \dfrac{13 \cdot 12 \cdot 11}{3 \cdot 2 \cdot 1} = 286$
Số cách chọn có ít nhất 1 toán: $816 - 286 = 530$
Xác suất: $\dfrac{530}{816} = \dfrac{265}{408}$
Vì không có đáp án đúng, chọn đáp án gần đúng nhất. $\dfrac{12}{23} \approx 0.5217$, $\dfrac{265}{408} \approx 0.6495$. Có vẻ như có lỗi trong đề bài hoặc đáp án.
Số cách chọn 3 quyển sách không có quyển toán nào là $C_{7+6}^3 = C_{13}^3 = \dfrac{13!}{3!10!} = \dfrac{13 \cdot 12 \cdot 11}{3 \cdot 2 \cdot 1} = 13 \cdot 2 \cdot 11 = 286$
Số cách chọn 3 quyển sách có ít nhất 1 quyển toán là $816 - 286 = 530$
Xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển toán là $\dfrac{530}{816} = \dfrac{265}{408}$ (Không có đáp án)
Kiểm tra lại:
Tổng số cách chọn: $C_{18}^3 = \dfrac{18 \cdot 17 \cdot 16}{3 \cdot 2 \cdot 1} = 816$
Số cách chọn không có toán: $C_{13}^3 = \dfrac{13 \cdot 12 \cdot 11}{3 \cdot 2 \cdot 1} = 286$
Số cách chọn có ít nhất 1 toán: $816 - 286 = 530$
Xác suất: $\dfrac{530}{816} = \dfrac{265}{408}$
Vì không có đáp án đúng, chọn đáp án gần đúng nhất. $\dfrac{12}{23} \approx 0.5217$, $\dfrac{265}{408} \approx 0.6495$. Có vẻ như có lỗi trong đề bài hoặc đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Vậy, phương án b) đúng.
Xét các phương án khác:
- $f(x) = 2\sin x - \sqrt{3}x$
- $f'(x) = 2\cos x - \sqrt{3}$
Vậy, phương án b) đúng.
Xét các phương án khác:
- a) $f'(\frac{\pi}{2}) = 2\cos(\frac{\pi}{2}) - \sqrt{3} = -\sqrt{3} \neq -\frac{\pi\sqrt{3}}{2}$. Vậy a) sai.
- c) $f'(x) = 0 \Leftrightarrow 2\cos x - \sqrt{3} = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{\sqrt{3}}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi}{6} + k2\pi$. Nghiệm $\frac{\pi}{6}$ là một nghiệm của phương trình $f'(x)=0$, tuy nhiên, để đánh giá đúng sai, cần xem xét các nghiệm khác.
- d) $f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi}{6} + k2\pi$. Trong đoạn $[0;\frac{\pi}{2}]$, có nghiệm $x = \frac{\pi}{6}$. Vậy tổng các nghiệm trong đoạn này là $\frac{\pi}{6} \neq \frac{\pi}{3}$. Vậy d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích:
* Từ hình vẽ, ta thấy máy bay đang ở độ cao không đổi, tọa độ $(30;0)$.
Do đó, phương án a không đúng vì độ cao không đề cập.
* Các phương án c, d không thể xác định được thời gian và quãng đường máy bay đi được vì đề bài không đủ dữ liệu.
* Từ hình vẽ, ta thấy máy bay đang ở độ cao không đổi, tọa độ $(30;0)$.
Do đó, phương án a không đúng vì độ cao không đề cập.
* Các phương án c, d không thể xác định được thời gian và quãng đường máy bay đi được vì đề bài không đủ dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi $68 \frac{km}{h} = \frac{170}{9} \frac{m}{s}$
Thời gian ô tô đi với vận tốc không đổi là $4s$, quãng đường đi được là $s_1 = \frac{170}{9}*4 = \frac{680}{9} m$
Thời gian ô tô tăng tốc là $16-4 = 12s$
Vận tốc của ô tô sau khi tăng tốc là: $v(t) = \int a(t) dt = \int k\sqrt{t} dt = \frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + C$.
$v(0) = \frac{170}{9} \Rightarrow C = \frac{170}{9} $
$v(t) = \frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9}$
Quãng đường đi được sau khi tăng tốc là:
$s_2 = \int_{0}^{12} (\frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9}) dt = (\frac{4}{15}kt^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}t)|_{0}^{12} = \frac{4}{15}k*12^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}*12 $
Tổng quãng đường là $240 = s_1 + s_2 = \frac{680}{9} + \frac{4}{15}k*12^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}*12 \Leftrightarrow k = -\frac{5\sqrt{3}}{36}$
a) $s_2 = 240 - \frac{680}{9} = \frac{1480}{9} \approx 164.44 m $ => a) sai
b) $k = -\frac{5\sqrt{3}}{36} \approx -0.24$ => b) sai
c) $S = \int_{0}^{t} (\frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9}) dt = (\frac{4}{15}kt^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}t)|_{0}^{t} = \frac{4}{15}kt^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}t$. Thay $k = -\frac{5\sqrt{3}}{36}$ => c) đúng
d) $v(30) = \frac{2}{3}*(-0.24)*30^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9} = -8.31 + 18.89 = 10.58 \frac{m}{s} = 38.08 \frac{km}{h} < 120 \frac{km}{h}$ => d) đúng
Thời gian ô tô đi với vận tốc không đổi là $4s$, quãng đường đi được là $s_1 = \frac{170}{9}*4 = \frac{680}{9} m$
Thời gian ô tô tăng tốc là $16-4 = 12s$
Vận tốc của ô tô sau khi tăng tốc là: $v(t) = \int a(t) dt = \int k\sqrt{t} dt = \frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + C$.
$v(0) = \frac{170}{9} \Rightarrow C = \frac{170}{9} $
$v(t) = \frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9}$
Quãng đường đi được sau khi tăng tốc là:
$s_2 = \int_{0}^{12} (\frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9}) dt = (\frac{4}{15}kt^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}t)|_{0}^{12} = \frac{4}{15}k*12^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}*12 $
Tổng quãng đường là $240 = s_1 + s_2 = \frac{680}{9} + \frac{4}{15}k*12^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}*12 \Leftrightarrow k = -\frac{5\sqrt{3}}{36}$
a) $s_2 = 240 - \frac{680}{9} = \frac{1480}{9} \approx 164.44 m $ => a) sai
b) $k = -\frac{5\sqrt{3}}{36} \approx -0.24$ => b) sai
c) $S = \int_{0}^{t} (\frac{2}{3}kt^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9}) dt = (\frac{4}{15}kt^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}t)|_{0}^{t} = \frac{4}{15}kt^{\frac{5}{2}} + \frac{170}{9}t$. Thay $k = -\frac{5\sqrt{3}}{36}$ => c) đúng
d) $v(30) = \frac{2}{3}*(-0.24)*30^{\frac{3}{2}} + \frac{170}{9} = -8.31 + 18.89 = 10.58 \frac{m}{s} = 38.08 \frac{km}{h} < 120 \frac{km}{h}$ => d) đúng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng