28 câu hỏi 60 phút
Lưu
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Đồ thị của dao động điều hòa là
một đường hình sin
một đường thẳng
một đường elip
28 câu hỏi 50 phút
30 câu hỏi 50 phút
\(x = 6\cos \left( {4t + \frac{\pi }{3}} \right)\,cm.\)
\(x = 3\cos \left( {4t + \frac{\pi }{3}} \right)\,cm.\)
\(x = 3\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\,cm.\)
\[10\sqrt 3 {\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\]
\[\sqrt 3 {\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\]
\[5\sqrt 3 {\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\]
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là \({\ell _1},{\rm{ }}{\ell _2}\)và T1, T2. Biết \(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{1}{2}\). Hệ thức đúng là
\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \frac{1}{4}\)
\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \frac{1}{8}\)
\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \frac{5}{{12}}\)
tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ
tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số dao động riêng của hệ
tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
\(\frac{T}{2}.\)
\(\frac{T}{8}.\)
\(\frac{T}{6}.\)
biên độ dao động
chu kì của dao động
tần số góc của dao động
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ, pha ban đầu của dao động là
\[10\pi t - \frac{\pi }{2}\]
\[10\pi t + \frac{\pi }{2}\]
\[ - \frac{\pi }{2}\]
2,878 mJ
3,001 mJ
4,725 mJ
Tốc độ của một vật dao động điều hoà cực đại
lúc vật đi qua vị trí cân bằng
tại thời điểm ban đầu
sau khi bắt đầu chuyển động một phần tư chu kì
độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin
Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi
Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động
Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ
Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng
Vectơ gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng
Chu kỳ dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
Chiều dài dây treo
Vĩ độ địa lý
Gia tốc trọng trường
tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động
biên độ của lực cưỡng bức nhỏ hơn rất nhiều biên độ dao động riêng của hệ dao động
chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động
Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?
Biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi
Biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần
Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi
\(v = 30\pi \cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)cm/s
\(v = 60\pi \cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)cm/s
\(v = 60\pi \cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)cm/s
\(\omega = 2\pi \,rad/s\) và A = 2 cm
\(\omega = 2\pi \,rad/s\)và A = 4 cm
\(\omega = 4\pi \,rad/s\)và A = 4 cm
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai khi nói về dao động điều hòa?
a) Trong dao động điều hòa, vectơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
b) Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của một vật là một hàm tan của thời gian.
c) Dao động điều hòa có tính tuần hoàn.
d) Đồ thị của dao động điều hòa là một đường thẳng.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, lực phục hồi tác dụng lên vật
a) tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.
b) tỉ lệ với khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng.
c) luôn hướng về vị trí cân bằng.
d) luôn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản)?
a) Nếu biên độ dao động nhỏ thì dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa.
b) Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của sợi dây.
c) Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
d) Chuyển động của con lắc từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chậm dần đều.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần?
a) Cơ năng của dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
b) Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
c) Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
d) Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Một người quan sát một quả lắc đồng hồ dao động trong 5 phút thấy quả nặng thực hiện được vừa đúng 100 dao động. Biết biên độ dao động của quả nặng là 6 cm. Tốc độ chuyển động trung bình của quả nặng trong quãng thời gian 1,5 s bất kỳ là bao nhiêu? (Đơn vị: cm/s).
Một hành khách dùng dây cao su treo một chiếc ba lô lên trần toa tàu, ngay phía trên một trục bánh xe của toa tàu. Khối lượng của ba lô 16 (kg), hệ số cứng của dây cao su 900 (N/m), chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m), ở chỗ nối hai thanh ray có một khe nhỏ. Hỏi tàu chạy với tốc độ bao nhiêu thì ba lô dao động mạnh nhất? (Đơn vị: m/s).