JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK2 môn Sinh học lớp 12 - KNTT - Đề 2

25 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 25

Khi nghiên cứu về thành phần amino acid ở chuỗi β Hb của Người và Tinh tinh, các nhà nghiên cứu thấy chúng có trình tự các amino acid giống nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc. Đây gọi là:

A.

bằng chứng sinh học phân tử

B.

bằng chứng giải phẫu so sánh

C.

bằng chứng đại lí sinh học

D.

bằng chứng phôi sinh học

Đáp án
Đáp án đúng: B

Khi so sánh trình tự amino acid trong chuỗi β Hb của Người và Tinh tinh, sự giống nhau này cho thấy mối quan hệ nguồn gốc chung giữa hai loài. Đây là bằng chứng thuộc lĩnh vực sinh học phân tử, vì nó dựa trên phân tích thành phần và cấu trúc của phân tử sinh học (như protein và DNA).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi nghiên cứu về thành phần amino acid ở chuỗi β Hb của Người và Tinh tinh, các nhà nghiên cứu thấy chúng có trình tự các amino acid giống nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc. Đây gọi là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Khi so sánh trình tự amino acid trong chuỗi β Hb của Người và Tinh tinh, sự giống nhau này cho thấy mối quan hệ nguồn gốc chung giữa hai loài. Đây là bằng chứng thuộc lĩnh vực sinh học phân tử, vì nó dựa trên phân tích thành phần và cấu trúc của phân tử sinh học (như protein và DNA).

Câu 2:

Hoá thạch là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Hoá thạch là di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp địa chất của vỏ Trái Đất, xác sinh vật hóa đá hoặc được bảo tồn trong các điều kiện đặc biệt.

Câu 3:

Theo quan điểm của Darwin, tác động của CLTN là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Theo Darwin trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải.

Câu 4:

Phương pháp Darwin xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài theo các bước nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Charles Darwin đã xây dựng thuyết chọn lọc tự nhiên dựa trên việc quan sát kỹ lưỡng thế giới tự nhiên (như các loài trên quần đảo Galápagos). Từ các quan sát này, ông đưa ra các giả thuyết để giải thích sự đa dạng và tiến hóa của các loài. Sau đó, ông kiểm chứng giả thuyết bằng nhiều bằng chứng thực nghiệm và dữ liệu. Cuối cùng, ông hoàn thiện học thuyết chọn lọc tự nhiên, được trình bày trong cuốn sách "Nguồn gốc các loài".

Câu 5:

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

Câu 6:

Tiến hóa lớn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nhân tố nào cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Nam Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim ăn hạt nhỏ, mềm có mỏ nhỏ. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2 mm

A.

Kích thước khác nhau của các loại hạt mà các loài chim sẻ sử dụng làm thức ăn ở trên quần đảo là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi về kích thước mỏ

B.

Tiến hoá đang diễn ra ở quần thể chim sẻ trên đảo Galapagos. Qua thời gian, có sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene dẫn đến sự thay đổi trong đặc điểm di truyền của quần thể

C.

Chim sẻ có đặc điểm thích nghi liên quan đến kích thước mỏ và đặc điểm thích nghi này có tính hợp lí tương đối

D.

Nếu hiện tượng mưa nhiều xuất hiện trở lại ở khu vực này, cây có hạt nhỏ, mềm sinh trưởng trở lại, các chim sẻ có kích thước mỏ nhỏ sẽ có lợi thế sinh tồn hơn. Do đó, sau một vài năm, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ sẽ giảm xuống gần với mức ban đầu hoặc thậm chí thấp hơn nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục diễn ra

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi nghiên cứu về tập tính sinh sản và khả năng thích nghi của loài Cá mòi cờ chấm (Clupanodon punctatus), kết quả thu được được biểu diễn như biểu đồ hình bên.

A.

Giới hạn sinh thái về độ mặn của nhóm tuổi 2+ rộng hơn so với nhóm tuổi 0+

B.

Vào mùa sinh sản, loài cá này có tập tính di cư vào vùng nước ngọt hơn để đẻ trứng

C.

Việc không hiện diện những cá thể có độ tuổi 4+ ở vùng cửa sông chỉ có thể được giải thích là do chúng không còn khả năng sinh sản

D.

Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của quần thể loài cá này, chỉ nên khai thác và đánh bắt cá ở vùng cửa sông

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Từ một quần thể bọ rùa ban đầu, người ta đã chia ra thành các nhóm quần thể và đưa vào các môi trường sống khác nhau. Sau một thời gian, tiến hành phân tích thành phần kiểu gene của các quần thể đó và thu được kết quả như bảng sau.

Quần thể ban đầu

1AA : 1aa

Quần thể 1

3AA : 1Aa

Quần thể 2

5AA : 2Aa : 1aa

Quần thể 3

4AA : 3Aa : 1aa1

Biết rằng allele A trội hoàn toàn so với allele a và allele a1; quần thể giao phối ngẫu nhiên

A.

Allele a1 xuất hiện ở quần thể 3 có thể đã được tạo ra nhờ nhân tố dòng gene

B.

Quần thể 2 có độ đa dạng di truyền cao nhất

C.

Allele A có xu hướng thích nghi tốt hơn allele a

D.

Nếu đột ngột thay đổi yếu tố chọn lọc tự nhiên trên các quần thể thì quần thể 1 sẽ có khả năng sống sót cao nhất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%

A.

Tần số allele không đổi qua các thế hệ

B.

Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ

C.

Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là \(\frac{3}{40}\)

D.

Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Một nhà khoa học đã trồng các cây cỏ thi (Achillea millefolium) thuộc hai dòng (các cây cùng dòng có cùng kiểu gene) ở ba vùng có chiều cao so với mặt nước biển khác nhau, điều kiện chăm sóc như nhau. Mức phản ứng của hai dòng cỏ thi được thể hiện ở biểu đồ dưới đây:

A.

Nguyên nhân gây ra sự biến đổi chiều cao của các cây ở dòng B ở các độ cao khác nhau là do đột biến gene

B.

Sự biến đổi chiều cao của các cây có cùng một kiểu gene ở dòng A ở các độ cao khác nhau được gọi là thường biến

C.

Nếu xét trong khoảng độ cao từ 30m → 3000m thì dòng B có mức phản ứng rộng gấp đôi dòng A

D.

Mức phản ứng của cả hai dòng cỏ thi (Achillea millefolium) đều do kiểu gene quy định

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP