25 câu hỏi 60 phút
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Cánh dơi và tay người
Chân chuột chũi và chân dế nhũi
Cánh chim và cánh bướm
Vây cá mập và vây cá voi
Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng chức năng giống nhau, ví dụ cánh chim và cánh bướm đều dùng để bay.
Các ví dụ còn lại là cơ quan tương đồng (có nguồn gốc giống nhau nhưng chức năng khác nhau).
Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng chức năng giống nhau, ví dụ cánh chim và cánh bướm đều dùng để bay.
Các ví dụ còn lại là cơ quan tương đồng (có nguồn gốc giống nhau nhưng chức năng khác nhau).
Tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên là các yếu tố môi trường, thứ tác động trực tiếp lên kiểu hình cá thể.
Bản chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể có kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi dần dần tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể, đến khi xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới sẽ xuất hiện. Qua những biến đổi địa chất lớn trải qua hàng triệu, hàng tỉ năm, tiến hóa lớn sẽ dẫn tới sự hủy diệt và phát sinh các nhóm loài mới, khác biệt lớn hơn với nhóm loài cũ và hình thành nên những đơn vị trên loài. Quá trình này được gọi là sự phát sinh chủng loại.
Theo quan sát của Darwin, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường không tăng theo mức tăng số lượng cá thể, vì thế nên khi môi trường sống ổn định, số lượng cá thể cũng sẽ tương đối ổn định.
Từ một quần thể bọ rùa ban đầu, người ta đã chia ra thành các nhóm quần thể và đưa vào các môi trường sống khác nhau. Sau một thời gian, tiến hành phân tích thành phần kiểu gene của các quần thể đó và thu được kết quả như bảng sau.
Quần thể ban đầu |
1AA : 1aa |
Quần thể 1 |
3AA : 1Aa |
Quần thể 2 |
5AA : 2Aa : 1aa |
Quần thể 3 |
4AA : 3Aa : 1aa1 |
Biết rằng allele A trội hoàn toàn so với allele a và allele a1; quần thể giao phối ngẫu nhiên
Allele a1 xuất hiện ở quần thể 3 có thể đã được tạo ra nhờ nhân tố dòng gene
Quần thể 2 có độ đa dạng di truyền cao nhất
Allele A có xu hướng thích nghi tốt hơn allele a
Nếu đột ngột thay đổi yếu tố chọn lọc tự nhiên trên các quần thể thì quần thể 1 sẽ có khả năng sống sót cao nhất
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số allele A và a ở thế hệ P bằng nhau
Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu gene mới
Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, F1 có tỉ lệ 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn
Nếu quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền có thể sẽ có tỉ lệ 100% aa
Khi tìm hiểu về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, bạn A phát hiện, giữa các đại và các kỉ thường bắt đầu với sự xuất hiện của một nhóm sinh vật và kết thúc bằng một nhóm sinh vật khác hoặc chính nhóm sinh vật đó bị tuyệt diệt. Loài người là nhóm loài sinh vật xuất hiện sau cùng và cũng là loài có cấu trúc cơ thể phức tạp nhất
Nguyên nhân của hiện tượng trên thường do các biến cố lớn về địa chất trên Trái Đất
Các ngành sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất tới nay đã bị tuyệt chủng hoàn toàn
Đột biến là yếu tố tham gia tác động vào quá trình xuất hiện và tuyệt diệt của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật cuối cùng còn tồn tại trên Trái Đất là các nhóm loài đã tiến hóa ở mức cao nhất
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới
Tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ cá thể
Tiến hóa lớn có thể diễn ra trong không gian địa lí hẹp và thời gian lịch sử tương đối ngắn
Sự xuất hiện các cấu trúc hay cơ quan mới là những biến đổi của tiến hóa lớn
Sự phân nhánh của động vật có xương sống và động vật không có xương sống là một ví dụ của tiến hóa lớn
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%
Tần số allele không đổi qua các thế hệ
Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ
Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là \(\frac{3}{{40}}\)
Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội