25 câu hỏi 60 phút
Đặc điểm nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Mã di truyền có tính phổ biến
Sự giống và khác nhau về trình tự amino acid của các loài
Sự giống và khác nhau về cấu trúc giải phẫu của các loài
Sự giống và khác nhau về trình tự DNA của các loài
Sự giống và khác nhau về cấu trúc giải phẫu là bằng chứng giải phẫu so sánh, không phải bằng chứng sinh học phân tử.
Sự giống và khác nhau về cấu trúc giải phẫu là bằng chứng giải phẫu so sánh, không phải bằng chứng sinh học phân tử.
- Môi trường sống chỉ bao gồm những yếu tố bên ngoài cơ thể sinh vật. → Sai, môi trường sống không chỉ bao gồm các yếu tố bên ngoài cơ thể sinh vật mà còn có thể bao gồm những yếu tố bên trong môi trường sống (như vi sinh vật sống trong cơ thể).
- Môi trường và sinh vật có mối quan hệ tác động một chiều là chủ yếu. → Sai, mối quan hệ giữa môi trường và sinh vật là mối quan hệ tác động qua lại hai chiều và thường xuyên. Ví dụ như khi động vật hô hấp, chúng luôn lấy khí O2 từ môi trường đồng thời với thải khí CO2 ra ngoài.
- Có 4 loại môi trường sống cơ bản là môi trường đất, nước, trên cạn và trên không. → Sai, có 4 loại môi trường cơ bản là môi trường nước, môi trường đất, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật, không có môi trường trên không.
- Môi trường có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. → Đúng, môi trường có thể tác động trực tiếp (như ánh sáng, nhiệt độ) hoặc gián tiếp (qua các chuỗi thức ăn, các yếu tố hóa học) đến sinh vật.
Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là người khéo léo - Homo habilis, xuất hiện vào khoảng 2,5 triệu năm trước.
Homo erectus xuất hiện vào khoảng 1,9 triệu năm trước.
Homo denisova xuất hiện vào khoảng 400 - 500 nghìn năm trước.
Homo sapiens xuất hiện vào khoảng 100 - 200 nghìn năm trước và tồn tại cho tới ngày nay.
Sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
Sinh vật có xu hướng sinh ra số con nhiều hơn nhiều so với số lượng mà môi trường có thể nuôi dưỡng nhằm tăng khả năng sống sót của loài, vì thực tế số lượng cá thể sống được đến khi trưởng thành và sinh sản thường thấp hơn so với số lượng con sinh ra (do ảnh hưởng yếu tố môi trường,...).
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự tồn tại của các loài sinh vật?
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số allele A và a ở thế hệ P bằng nhau
Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu gene mới
Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, F1 có tỉ lệ 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn
Nếu quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền có thể sẽ có tỉ lệ 100% aa
Khi tìm hiểu về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, bạn A phát hiện, giữa các đại và các kỉ thường bắt đầu với sự xuất hiện của một nhóm sinh vật và kết thúc bằng một nhóm sinh vật khác hoặc chính nhóm sinh vật đó bị tuyệt diệt. Loài người là nhóm loài sinh vật xuất hiện sau cùng và cũng là loài có cấu trúc cơ thể phức tạp nhất
Nguyên nhân của hiện tượng trên thường do các biến cố lớn về địa chất trên Trái Đất
Các ngành sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất tới nay đã bị tuyệt chủng hoàn toàn
Đột biến là yếu tố tham gia tác động vào quá trình xuất hiện và tuyệt diệt của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật cuối cùng còn tồn tại trên Trái Đất là các nhóm loài đã tiến hóa ở mức cao nhất
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới
Tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ cá thể
Tiến hóa lớn có thể diễn ra trong không gian địa lí hẹp và thời gian lịch sử tương đối ngắn
Sự xuất hiện các cấu trúc hay cơ quan mới là những biến đổi của tiến hóa lớn
Sự phân nhánh của động vật có xương sống và động vật không có xương sống là một ví dụ của tiến hóa lớn
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu DDT tới hai nhóm quần thể muỗi khác nhau, người ta thu được kết quả như bảng dưới đây. Biết rằng một trong hai quần thể muỗi là quần thể mang gene đột biến kháng DDT.
|
Môi trường không có DDT |
Môi trường có DDT |
Quần thể 1 |
Sinh trưởng nhanh |
Sinh trưởng chậm/chết |
Quần thể 2 |
Sinh trưởng chậm |
Sinh trưởng nhanh |
Quần thể 2 là quần thể mang gene đột biến
Gene đột biến gây chết trong điều kiện môi trường không có DDT
Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội
Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh cần tăng liều lượng sử dụng DDT
Ở động vật có một xu hướng tiến hóa đó là gia tăng kích thước cơ thể, từ những loài vi sinh vật nhỏ bé đến những loài động vật khổng lồ như cá voi xanh. Sự thay đổi này chịu tác động của nhiều yếu tố, bao gồm cả chọn lọc tự nhiên và chọn lọc giới tính
Xu hướng tăng kích thước cơ thể luôn mang lại lợi thế sinh tồn cho động vật
Các yếu tố vô sinh không ảnh hưởng đến xu hướng tiến hóa về kích thước cơ thể động vật
Xu hướng tiến hóa là con đực luôn có kích thước to hơn để hấp dẫn được nhiều con cái đến giao phối hơn
Trong điều kiện khí hậu nóng thì xu hướng tiến hóa sẽ là giảm kích thước cơ thể để tăng tỉ lệ S/V