X có luật phân phối:
|
X |
-2 |
0 |
1 |
3 |
|
P(X) |
1/4 |
1/4 |
1/3 |
1/6 |
Kỳ vọng của (X² − 1) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tính E(X²) = (-2)² * (1/4) + 0² * (1/4) + 1² * (1/3) + 3² * (1/6) = 4 * (1/4) + 0 + (1/3) + 9 * (1/6) = 1 + 1/3 + 3/2 = (6 + 2 + 9)/6 = 17/6.
Vậy E(X² - 1) = E(X²) - 1 = 17/6 - 1 = 17/6 - 6/6 = 11/6.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phút là một bài toán về phân phối Poisson hoặc có thể được giải quyết bằng cách tính kỳ vọng của số máy gọi. Ta có n = 100 (số máy điện thoại) và p = 0.02 (xác suất mỗi máy gọi). Số máy gọi trung bình là E(X) = n * p = 100 * 0.02 = 2. Vậy đáp án đúng là 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính phương sai của biến ngẫu nhiên: D(aX + b) = a^2 * D(X), với a và b là các hằng số. Trong trường hợp này, a = 2 và b = 4. Do đó, D(2X + 4) = 2^2 * D(X) = 4D(X).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố "Câu được cá". Gọi B1, B2, B3 lần lượt là biến cố "Câu ở chỗ thứ nhất, thứ hai, thứ ba".
Vì 3 chỗ ưa thích như nhau nên P(B1) = P(B2) = P(B3) = 1/3
P(A|B1) = 0.6
P(A|B2) = 0.7
P(A|B3) = 0.8
Ta cần tính P(B1|A).
Theo công thức Bayes, ta có:
P(B1|A) = [P(A|B1) * P(B1)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2) + P(A|B3) * P(B3)]
= (0.6 * 1/3) / (0.6 * 1/3 + 0.7 * 1/3 + 0.8 * 1/3)
= 0.6 / (0.6 + 0.7 + 0.8)
= 0.6 / 2.1
= 6/21 = 2/7
Vậy xác suất để đó là chỗ thứ nhất là 2/7.
Vì 3 chỗ ưa thích như nhau nên P(B1) = P(B2) = P(B3) = 1/3
P(A|B1) = 0.6
P(A|B2) = 0.7
P(A|B3) = 0.8
Ta cần tính P(B1|A).
Theo công thức Bayes, ta có:
P(B1|A) = [P(A|B1) * P(B1)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2) + P(A|B3) * P(B3)]
= (0.6 * 1/3) / (0.6 * 1/3 + 0.7 * 1/3 + 0.8 * 1/3)
= 0.6 / (0.6 + 0.7 + 0.8)
= 0.6 / 2.1
= 6/21 = 2/7
Vậy xác suất để đó là chỗ thứ nhất là 2/7.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố sinh viên A đạt môn thứ nhất, B là biến cố sinh viên A đạt môn thứ hai.
Ta có: P(A) = 0,8. Suy ra P(¬A) = 1 - P(A) = 1 - 0,8 = 0,2
P(B|A) = 0,6
P(B|¬A) = 0,3
Xác suất sinh viên A không đạt cả hai môn là P(¬A ∩ ¬B) = P(¬A) * P(¬B|¬A)
Ta cần tìm P(¬B|¬A) = 1 - P(B|¬A) = 1 - 0,3 = 0,7
Xác suất sinh viên A không đạt môn thứ nhất và không đạt môn thứ hai là: P(¬A ∩ ¬B) = P(¬A) * P(¬B|¬A) = 0,2 * 0,7 = 0,14
Vậy, xác suất để sinh viên A không đạt cả hai môn là 0,14.
Ta có: P(A) = 0,8. Suy ra P(¬A) = 1 - P(A) = 1 - 0,8 = 0,2
P(B|A) = 0,6
P(B|¬A) = 0,3
Xác suất sinh viên A không đạt cả hai môn là P(¬A ∩ ¬B) = P(¬A) * P(¬B|¬A)
Ta cần tìm P(¬B|¬A) = 1 - P(B|¬A) = 1 - 0,3 = 0,7
Xác suất sinh viên A không đạt môn thứ nhất và không đạt môn thứ hai là: P(¬A ∩ ¬B) = P(¬A) * P(¬B|¬A) = 0,2 * 0,7 = 0,14
Vậy, xác suất để sinh viên A không đạt cả hai môn là 0,14.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $H_1, H_2, H_3$ lần lượt là các biến cố chọn được hộp thứ nhất, thứ hai và thứ ba. Ta có $P(H_1) = P(H_2) = P(H_3) = \frac{1}{3}$.
Gọi $A$ là biến cố lấy được 3 bi trắng.
Ta cần tính $P(A)$. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
$P(A) = P(A|H_1)P(H_1) + P(A|H_2)P(H_2) + P(A|H_3)P(H_3)$
Trong đó:
- $P(A|H_1)$: Xác suất lấy được 3 bi trắng từ hộp thứ nhất. Vì hộp thứ nhất chỉ có 1 bi trắng, nên $P(A|H_1) = 0$.
- $P(A|H_2)$: Xác suất lấy được 3 bi trắng từ hộp thứ hai. Hộp thứ hai có 2 bi trắng và 3 bi khác. Số cách lấy 3 bi từ hộp thứ hai là $C_5^3 = 10$. Số cách lấy 3 bi trắng từ 2 bi trắng là 0 (vì không đủ 3 bi trắng). Vậy $P(A|H_2) = 0$.
- $P(A|H_3)$: Xác suất lấy được 3 bi trắng từ hộp thứ ba. Hộp thứ ba có 3 bi trắng và 2 bi khác. Số cách lấy 3 bi từ hộp thứ ba là $C_5^3 = 10$. Số cách lấy 3 bi trắng từ 3 bi trắng là $C_3^3 = 1$. Vậy $P(A|H_3) = \frac{1}{10}$.
Do đó:
$P(A) = 0 \cdot \frac{1}{3} + 0 \cdot \frac{1}{3} + \frac{1}{10} \cdot \frac{1}{3} = \frac{1}{30}$.
Vậy xác suất để lấy được 3 bi trắng là $\frac{1}{30}$.
Gọi $A$ là biến cố lấy được 3 bi trắng.
Ta cần tính $P(A)$. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
$P(A) = P(A|H_1)P(H_1) + P(A|H_2)P(H_2) + P(A|H_3)P(H_3)$
Trong đó:
- $P(A|H_1)$: Xác suất lấy được 3 bi trắng từ hộp thứ nhất. Vì hộp thứ nhất chỉ có 1 bi trắng, nên $P(A|H_1) = 0$.
- $P(A|H_2)$: Xác suất lấy được 3 bi trắng từ hộp thứ hai. Hộp thứ hai có 2 bi trắng và 3 bi khác. Số cách lấy 3 bi từ hộp thứ hai là $C_5^3 = 10$. Số cách lấy 3 bi trắng từ 2 bi trắng là 0 (vì không đủ 3 bi trắng). Vậy $P(A|H_2) = 0$.
- $P(A|H_3)$: Xác suất lấy được 3 bi trắng từ hộp thứ ba. Hộp thứ ba có 3 bi trắng và 2 bi khác. Số cách lấy 3 bi từ hộp thứ ba là $C_5^3 = 10$. Số cách lấy 3 bi trắng từ 3 bi trắng là $C_3^3 = 1$. Vậy $P(A|H_3) = \frac{1}{10}$.
Do đó:
$P(A) = 0 \cdot \frac{1}{3} + 0 \cdot \frac{1}{3} + \frac{1}{10} \cdot \frac{1}{3} = \frac{1}{30}$.
Vậy xác suất để lấy được 3 bi trắng là $\frac{1}{30}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng