This type of study was formerly restricted to book-based learning and (3)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về từ loại và cách sử dụng từ trong ngữ cảnh. Ta cần một danh từ để song hành với "book-based learning" và tạo thành một cụm có nghĩa.
* **A. corresponding:** Tính từ, có nghĩa là tương ứng. Không phù hợp vì cần một danh từ.
* **B. corresponded:** Động từ, thì quá khứ của "correspond". Không phù hợp.
* **C. correspondent:** Danh từ, chỉ phóng viên hoặc người viết thư. Không phù hợp về nghĩa.
* **D. correspondence:** Danh từ, có nghĩa là sự tương ứng, thư từ giao dịch. Phù hợp nhất với ngữ cảnh "book-based learning and correspondence course" (học dựa trên sách và khóa học hàm thụ).
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn từ vựng phù hợp về nghĩa và ngữ pháp trong một ngữ cảnh cụ thể. Ta cần chọn một tính từ điền vào chỗ trống (2) để bổ nghĩa cho "sixth sense" (giác quan thứ sáu) và có nghĩa phù hợp với câu trước đó.
* A. genuine (thật, xác thực): Có nghĩa là giác quan thứ sáu là thật, không phải là giả tạo. Từ này phù hợp với ý của câu, nhấn mạnh tính xác thực của giác quan thứ sáu.
* B. recognized (được công nhận): Có nghĩa là giác quan thứ sáu đã được công nhận rộng rãi. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ mới đưa ra bằng chứng, chưa đủ để nói là nó đã được công nhận.
* C. established (được thiết lập, được chứng minh): Tương tự như 'recognized', từ này mang ý nghĩa mạnh hơn so với những gì nghiên cứu mới chỉ ra.
* D. assured (chắc chắn, đảm bảo): Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án A là phù hợp nhất vì nó thể hiện rằng nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy giác quan thứ sáu là có thật.
* A. genuine (thật, xác thực): Có nghĩa là giác quan thứ sáu là thật, không phải là giả tạo. Từ này phù hợp với ý của câu, nhấn mạnh tính xác thực của giác quan thứ sáu.
* B. recognized (được công nhận): Có nghĩa là giác quan thứ sáu đã được công nhận rộng rãi. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ mới đưa ra bằng chứng, chưa đủ để nói là nó đã được công nhận.
* C. established (được thiết lập, được chứng minh): Tương tự như 'recognized', từ này mang ý nghĩa mạnh hơn so với những gì nghiên cứu mới chỉ ra.
* D. assured (chắc chắn, đảm bảo): Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án A là phù hợp nhất vì nó thể hiện rằng nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy giác quan thứ sáu là có thật.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong ngữ cảnh này, câu hỏi yêu cầu chọn một từ phù hợp để diễn tả khả năng của những đứa trẻ bị bịt mắt trong việc nhận biết khi nào chúng bị nhìn chằm chằm.
* A. sign: Dấu hiệu (thường là một hành động hoặc vật thể biểu thị một điều gì đó). Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. discovery: Sự khám phá. Không phù hợp vì nó mang ý nghĩa tìm ra một điều gì đó mới mẻ.
* C. expose: Phơi bày, vạch trần. Không phù hợp về nghĩa.
* D. tell: Nhận biết, phân biệt. Phù hợp nhất vì nó diễn tả khả năng nhận ra hoặc phân biệt được việc đang bị nhìn chằm chằm.
Do đó, đáp án đúng nhất là D.
* A. sign: Dấu hiệu (thường là một hành động hoặc vật thể biểu thị một điều gì đó). Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. discovery: Sự khám phá. Không phù hợp vì nó mang ý nghĩa tìm ra một điều gì đó mới mẻ.
* C. expose: Phơi bày, vạch trần. Không phù hợp về nghĩa.
* D. tell: Nhận biết, phân biệt. Phù hợp nhất vì nó diễn tả khả năng nhận ra hoặc phân biệt được việc đang bị nhìn chằm chằm.
Do đó, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn động từ phù hợp với ngữ cảnh và tuân theo quy tắc ngữ pháp. Trong câu "One possible approach is to make it more expensive for people to use their cars be increasing changes for parking and bringing in tougher fines for anyone who (3) ________ the law," ta cần một động từ diễn tả hành động vi phạm luật.
* A. crosses: Vượt qua (ví dụ: vượt qua đường) - Không phù hợp.
* B. refuses: Từ chối - Không phù hợp.
* C. breaks: Phá vỡ, vi phạm (ví dụ: vi phạm luật) - Phù hợp nhất.
* D. cracks: Làm nứt, bẻ gãy - Không phù hợp.
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. crosses: Vượt qua (ví dụ: vượt qua đường) - Không phù hợp.
* B. refuses: Từ chối - Không phù hợp.
* C. breaks: Phá vỡ, vi phạm (ví dụ: vi phạm luật) - Phù hợp nhất.
* D. cracks: Làm nứt, bẻ gãy - Không phù hợp.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Ta cần chọn một từ phù hợp để diễn tả ý "trái ngược/tương phản".
* A. conflict (n): sự xung đột, mâu thuẫn. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. converse (n): điều ngược lại; (adj): trái ngược. Về mặt ngữ pháp thì cần một tính từ để bổ nghĩa cho "school districts", nên loại.
* C. contrary (adj): trái ngược, đối lập. Phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. "Contrary school districts" có nghĩa là "các khu học chánh trái ngược/khác biệt".
* D. contrast (n): sự tương phản. Tương tự như converse, cần một tính từ.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. conflict (n): sự xung đột, mâu thuẫn. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. converse (n): điều ngược lại; (adj): trái ngược. Về mặt ngữ pháp thì cần một tính từ để bổ nghĩa cho "school districts", nên loại.
* C. contrary (adj): trái ngược, đối lập. Phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. "Contrary school districts" có nghĩa là "các khu học chánh trái ngược/khác biệt".
* D. contrast (n): sự tương phản. Tương tự như converse, cần một tính từ.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn giới từ phù hợp để hoàn thành câu.
Phân tích:
* "The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (2)_____." (Hạt giống được niêm phong bên trong quả thông. Nhiệt từ một vụ cháy rừng làm tan chảy lớp niêm phong và cho phép hạt giống (2)_____.)
* Ở đây, ta cần một động từ/ cụm động từ diễn tả hành động hạt giống rời khỏi quả thông sau khi lớp niêm phong bị tan chảy.
Xét các đáp án:
* A. out: phù hợp, diễn tả sự di chuyển ra ngoài (khỏi quả thông).
* B. in: không phù hợp, diễn tả sự di chuyển vào trong.
* C. go: có thể dùng được, nhưng không tự nhiên bằng "fly".
* D. fly: phù hợp và phổ biến hơn, diễn tả hạt giống bay ra ngoài.
Vì "fly" diễn tả rõ ràng và tự nhiên hơn hành động của hạt giống khi rời khỏi quả thông, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Phân tích:
* "The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (2)_____." (Hạt giống được niêm phong bên trong quả thông. Nhiệt từ một vụ cháy rừng làm tan chảy lớp niêm phong và cho phép hạt giống (2)_____.)
* Ở đây, ta cần một động từ/ cụm động từ diễn tả hành động hạt giống rời khỏi quả thông sau khi lớp niêm phong bị tan chảy.
Xét các đáp án:
* A. out: phù hợp, diễn tả sự di chuyển ra ngoài (khỏi quả thông).
* B. in: không phù hợp, diễn tả sự di chuyển vào trong.
* C. go: có thể dùng được, nhưng không tự nhiên bằng "fly".
* D. fly: phù hợp và phổ biến hơn, diễn tả hạt giống bay ra ngoài.
Vì "fly" diễn tả rõ ràng và tự nhiên hơn hành động của hạt giống khi rời khỏi quả thông, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng