They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people (5)________ causing harm to ecosystems
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ hoặc trạng từ để liên kết hai mệnh đề: "They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people" và "causing harm to ecosystems".
A. avoid (tránh): không phù hợp về nghĩa.
B. without (mà không): phù hợp về nghĩa, chỉ hành động lấy thức ăn, gỗ và các sản phẩm khác cho người dân mà không gây hại đến hệ sinh thái.
C. not (không): cần một động từ đi kèm, không phù hợp ở đây.
D. on (trên): không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một từ để chỉ mối quan hệ giữa những thay đổi trong cách sống của người dân và tình hình trước đó (nhiều người sống ở nông thôn, làm việc theo nhóm nhỏ, không có thời gian nghỉ).
* A. result (kết quả): Thường đi với giới từ "of", nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. cause (nguyên nhân): Phù hợp nhất, vì những thay đổi trong cách sống là nguyên nhân dẫn đến tình hình mới.
* C. reason (lý do): Gần nghĩa với "cause" nhưng ít trang trọng hơn, và không phổ biến trong cấu trúc câu này.
* D. effect (ảnh hưởng, tác động): Ngược nghĩa với "cause". "Effect" là kết quả của một nguyên nhân nào đó.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. result (kết quả): Thường đi với giới từ "of", nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. cause (nguyên nhân): Phù hợp nhất, vì những thay đổi trong cách sống là nguyên nhân dẫn đến tình hình mới.
* C. reason (lý do): Gần nghĩa với "cause" nhưng ít trang trọng hơn, và không phổ biến trong cấu trúc câu này.
* D. effect (ảnh hưởng, tác động): Ngược nghĩa với "cause". "Effect" là kết quả của một nguyên nhân nào đó.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, ta cần một từ để bổ nghĩa cho danh từ "limits". Các lựa chọn có thể là:
- A. any: bất kỳ (thường dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định)
- B. little: ít (dùng với danh từ không đếm được)
- C. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
- D. few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
"Limits" là danh từ đếm được số nhiều, do đó ta cần một lượng từ dành cho danh từ đếm được số nhiều. Trong các lựa chọn, "few" (ít) phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Câu này mang ý nghĩa phim hoạt hình có rất ít giới hạn.
- A. any: bất kỳ (thường dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định)
- B. little: ít (dùng với danh từ không đếm được)
- C. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
- D. few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
"Limits" là danh từ đếm được số nhiều, do đó ta cần một lượng từ dành cho danh từ đếm được số nhiều. Trong các lựa chọn, "few" (ít) phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Câu này mang ý nghĩa phim hoạt hình có rất ít giới hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỗ trống (1) cần một tính từ để mô tả người Nhật. Các tính từ "cheap" (rẻ) và "complex" (phức tạp) không phù hợp về nghĩa. "Easy" (dễ dàng) không phù hợp với phần sau của câu, "difficult to understand" (khó hiểu). Do đó, "simply" (đơn giản) là lựa chọn phù hợp nhất để diễn tả rằng người Nhật có vẻ đơn giản, nhưng thực tế lại khó hiểu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này cần một động từ để hoàn thành mệnh đề quan hệ "the only ones (5)_____", bổ nghĩa cho "animals". Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một động từ mang nghĩa "sống sót".
* A. lef: Sai vì không phải là một từ có nghĩa và không phù hợp về mặt ngữ pháp.
* B. over: Sai vì không phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa.
* C. staying: Sai vì "staying" là dạng V-ing và cần trợ động từ phía trước để tạo thành thì tiếp diễn, đồng thời không phù hợp về mặt ý nghĩa.
* D. survive: Đúng vì "survive" (sống sót) là động từ nguyên thể, phù hợp để hoàn thành mệnh đề quan hệ, mang ý nghĩa những loài động vật duy nhất còn sống sót.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. lef: Sai vì không phải là một từ có nghĩa và không phù hợp về mặt ngữ pháp.
* B. over: Sai vì không phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa.
* C. staying: Sai vì "staying" là dạng V-ing và cần trợ động từ phía trước để tạo thành thì tiếp diễn, đồng thời không phù hợp về mặt ý nghĩa.
* D. survive: Đúng vì "survive" (sống sót) là động từ nguyên thể, phù hợp để hoàn thành mệnh đề quan hệ, mang ý nghĩa những loài động vật duy nhất còn sống sót.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỗ trống (1) cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để tạo thành mệnh đề quan hệ rút gọn, bổ nghĩa cho "Modern Times". Trong các lựa chọn, chỉ có "made" là quá khứ phân từ. Do đó, đáp án đúng là C.
A. make: Dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
B. making: Dạng V-ing, thường dùng trong thì tiếp diễn hoặc khi đóng vai trò là danh động từ.
D. to make: Dạng nguyên thể có "to", thường dùng để chỉ mục đích hoặc sau một số động từ nhất định.
A. make: Dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
B. making: Dạng V-ing, thường dùng trong thì tiếp diễn hoặc khi đóng vai trò là danh động từ.
D. to make: Dạng nguyên thể có "to", thường dùng để chỉ mục đích hoặc sau một số động từ nhất định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng