Clearly, something must be done, but it is often difficult to persuade people to change their habits and leave their cars at home. One possible approach is to make it more expensive for people to use their cars be increasing changes for parking and bringing in tougher fines for anyone who (3) ________ the law.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn động từ phù hợp với ngữ cảnh và tuân theo quy tắc ngữ pháp. Trong câu "One possible approach is to make it more expensive for people to use their cars be increasing changes for parking and bringing in tougher fines for anyone who (3) ________ the law," ta cần một động từ diễn tả hành động vi phạm luật.
* **A. crosses:** Vượt qua (ví dụ: vượt qua đường) - Không phù hợp.
* **B. refuses:** Từ chối - Không phù hợp.
* **C. breaks:** Phá vỡ, vi phạm (ví dụ: vi phạm luật) - Phù hợp nhất.
* **D. cracks:** Làm nứt, bẻ gãy - Không phù hợp.
Do đó, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Ta cần chọn một từ phù hợp để diễn tả ý "trái ngược/tương phản".
* A. conflict (n): sự xung đột, mâu thuẫn. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. converse (n): điều ngược lại; (adj): trái ngược. Về mặt ngữ pháp thì cần một tính từ để bổ nghĩa cho "school districts", nên loại.
* C. contrary (adj): trái ngược, đối lập. Phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. "Contrary school districts" có nghĩa là "các khu học chánh trái ngược/khác biệt".
* D. contrast (n): sự tương phản. Tương tự như converse, cần một tính từ.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. conflict (n): sự xung đột, mâu thuẫn. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. converse (n): điều ngược lại; (adj): trái ngược. Về mặt ngữ pháp thì cần một tính từ để bổ nghĩa cho "school districts", nên loại.
* C. contrary (adj): trái ngược, đối lập. Phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. "Contrary school districts" có nghĩa là "các khu học chánh trái ngược/khác biệt".
* D. contrast (n): sự tương phản. Tương tự như converse, cần một tính từ.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn giới từ phù hợp để hoàn thành câu.
Phân tích:
* "The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (2)_____." (Hạt giống được niêm phong bên trong quả thông. Nhiệt từ một vụ cháy rừng làm tan chảy lớp niêm phong và cho phép hạt giống (2)_____.)
* Ở đây, ta cần một động từ/ cụm động từ diễn tả hành động hạt giống rời khỏi quả thông sau khi lớp niêm phong bị tan chảy.
Xét các đáp án:
* A. out: phù hợp, diễn tả sự di chuyển ra ngoài (khỏi quả thông).
* B. in: không phù hợp, diễn tả sự di chuyển vào trong.
* C. go: có thể dùng được, nhưng không tự nhiên bằng "fly".
* D. fly: phù hợp và phổ biến hơn, diễn tả hạt giống bay ra ngoài.
Vì "fly" diễn tả rõ ràng và tự nhiên hơn hành động của hạt giống khi rời khỏi quả thông, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Phân tích:
* "The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (2)_____." (Hạt giống được niêm phong bên trong quả thông. Nhiệt từ một vụ cháy rừng làm tan chảy lớp niêm phong và cho phép hạt giống (2)_____.)
* Ở đây, ta cần một động từ/ cụm động từ diễn tả hành động hạt giống rời khỏi quả thông sau khi lớp niêm phong bị tan chảy.
Xét các đáp án:
* A. out: phù hợp, diễn tả sự di chuyển ra ngoài (khỏi quả thông).
* B. in: không phù hợp, diễn tả sự di chuyển vào trong.
* C. go: có thể dùng được, nhưng không tự nhiên bằng "fly".
* D. fly: phù hợp và phổ biến hơn, diễn tả hạt giống bay ra ngoài.
Vì "fly" diễn tả rõ ràng và tự nhiên hơn hành động của hạt giống khi rời khỏi quả thông, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ hoặc trạng từ để liên kết hai mệnh đề: "They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people" và "causing harm to ecosystems".
A. avoid (tránh): không phù hợp về nghĩa.
B. without (mà không): phù hợp về nghĩa, chỉ hành động lấy thức ăn, gỗ và các sản phẩm khác cho người dân mà không gây hại đến hệ sinh thái.
C. not (không): cần một động từ đi kèm, không phù hợp ở đây.
D. on (trên): không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B.
A. avoid (tránh): không phù hợp về nghĩa.
B. without (mà không): phù hợp về nghĩa, chỉ hành động lấy thức ăn, gỗ và các sản phẩm khác cho người dân mà không gây hại đến hệ sinh thái.
C. not (không): cần một động từ đi kèm, không phù hợp ở đây.
D. on (trên): không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một từ để chỉ mối quan hệ giữa những thay đổi trong cách sống của người dân và tình hình trước đó (nhiều người sống ở nông thôn, làm việc theo nhóm nhỏ, không có thời gian nghỉ).
* A. result (kết quả): Thường đi với giới từ "of", nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. cause (nguyên nhân): Phù hợp nhất, vì những thay đổi trong cách sống là nguyên nhân dẫn đến tình hình mới.
* C. reason (lý do): Gần nghĩa với "cause" nhưng ít trang trọng hơn, và không phổ biến trong cấu trúc câu này.
* D. effect (ảnh hưởng, tác động): Ngược nghĩa với "cause". "Effect" là kết quả của một nguyên nhân nào đó.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. result (kết quả): Thường đi với giới từ "of", nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. cause (nguyên nhân): Phù hợp nhất, vì những thay đổi trong cách sống là nguyên nhân dẫn đến tình hình mới.
* C. reason (lý do): Gần nghĩa với "cause" nhưng ít trang trọng hơn, và không phổ biến trong cấu trúc câu này.
* D. effect (ảnh hưởng, tác động): Ngược nghĩa với "cause". "Effect" là kết quả của một nguyên nhân nào đó.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, ta cần một từ để bổ nghĩa cho danh từ "limits". Các lựa chọn có thể là:
- A. any: bất kỳ (thường dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định)
- B. little: ít (dùng với danh từ không đếm được)
- C. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
- D. few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
"Limits" là danh từ đếm được số nhiều, do đó ta cần một lượng từ dành cho danh từ đếm được số nhiều. Trong các lựa chọn, "few" (ít) phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Câu này mang ý nghĩa phim hoạt hình có rất ít giới hạn.
- A. any: bất kỳ (thường dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định)
- B. little: ít (dùng với danh từ không đếm được)
- C. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
- D. few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
"Limits" là danh từ đếm được số nhiều, do đó ta cần một lượng từ dành cho danh từ đếm được số nhiều. Trong các lựa chọn, "few" (ít) phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Câu này mang ý nghĩa phim hoạt hình có rất ít giới hạn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng