They are used to it. They say the bus has been coming on time every day, and they have never been late for work. In (5) _______, they do not need a parking place in all that time. Buses are very convenient when you are used to them.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong ngữ cảnh này, "in addition" (thêm vào đó) là phù hợp nhất vì nó giới thiệu một thông tin bổ sung, đó là việc họ không cần chỗ đỗ xe. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ nghĩa: "in end" (vào cuối), "in last" (vào lần cuối), "in conclusion" (tóm lại).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ cảnh sử dụng từ. Cần chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, diễn tả ý nghĩa "mất đi rất ít đất".
* A. aid: Giúp đỡ, viện trợ (thường dùng khi ai đó gặp khó khăn).
* B. facilitate: Tạo điều kiện, làm cho dễ dàng hơn.
* C. assist: Hỗ trợ, giúp đỡ (tương tự aid).
* D. help: Giúp đỡ (tương tự aid và assist).
Trong ngữ cảnh này, không có từ nào phù hợp về nghĩa để diễn tả "mất đi rất ít đất". Câu văn cần một tính từ hoặc trạng từ chỉ số lượng ít. Vì không có đáp án đúng, ta cần chỉ rõ điều này.
* A. aid: Giúp đỡ, viện trợ (thường dùng khi ai đó gặp khó khăn).
* B. facilitate: Tạo điều kiện, làm cho dễ dàng hơn.
* C. assist: Hỗ trợ, giúp đỡ (tương tự aid).
* D. help: Giúp đỡ (tương tự aid và assist).
Trong ngữ cảnh này, không có từ nào phù hợp về nghĩa để diễn tả "mất đi rất ít đất". Câu văn cần một tính từ hoặc trạng từ chỉ số lượng ít. Vì không có đáp án đúng, ta cần chỉ rõ điều này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra khả năng chọn từ vựng phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu này, chúng ta cần một động từ mô tả hành động của những người đánh cắp tiền bằng cách tác động vào thông tin trong máy tính.
* A. exchanging (trao đổi): Không phù hợp vì không liên quan đến việc đánh cắp tiền.
* B. changing (thay đổi): Phù hợp nhất vì những người này thay đổi thông tin trong máy tính để đánh cắp tiền. "Changing the information" có nghĩa là họ chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin.
* C. receiving (nhận): Không phù hợp vì không mô tả hành động can thiệp vào thông tin.
* D. spreading (lan truyền): Không phù hợp vì không liên quan đến việc thay đổi thông tin để đánh cắp tiền.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. exchanging (trao đổi): Không phù hợp vì không liên quan đến việc đánh cắp tiền.
* B. changing (thay đổi): Phù hợp nhất vì những người này thay đổi thông tin trong máy tính để đánh cắp tiền. "Changing the information" có nghĩa là họ chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin.
* C. receiving (nhận): Không phù hợp vì không mô tả hành động can thiệp vào thông tin.
* D. spreading (lan truyền): Không phù hợp vì không liên quan đến việc thay đổi thông tin để đánh cắp tiền.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỗ trống cần điền một giới từ hoặc cụm giới từ đi với động từ "leads" để tạo thành một cụm động từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu. Trong câu này, "leads ... town" có nghĩa là con đường đi từ đâu đó ra khỏi thị trấn.
* A. into: vào trong (diễn tả sự di chuyển vào bên trong một địa điểm)
* B. upward: hướng lên trên (chỉ phương hướng)
* C. out of: ra khỏi (diễn tả sự di chuyển ra khỏi một địa điểm)
* D. upon: trên (thường dùng với nghĩa trang trọng hoặc trong một số thành ngữ nhất định)
Chỉ có phương án C "out of" là phù hợp nhất về nghĩa. Vì vậy, đáp án đúng là C.
* A. into: vào trong (diễn tả sự di chuyển vào bên trong một địa điểm)
* B. upward: hướng lên trên (chỉ phương hướng)
* C. out of: ra khỏi (diễn tả sự di chuyển ra khỏi một địa điểm)
* D. upon: trên (thường dùng với nghĩa trang trọng hoặc trong một số thành ngữ nhất định)
Chỉ có phương án C "out of" là phù hợp nhất về nghĩa. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống (1). Trong ngữ cảnh của đoạn văn, câu "Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1)________" có nghĩa là ngày nay mọi người nhận thức rõ hơn rằng động vật hoang dã trên toàn thế giới đang gặp phải điều gì đó tiêu cực.
* A. threat (mối đe dọa): Phù hợp với ngữ cảnh, chỉ ra rằng động vật hoang dã đang bị đe dọa.
* B. problem (vấn đề): Cũng có thể đúng, nhưng không mạnh bằng "threat".
* C. danger (nguy hiểm): Tương tự như "threat", nhưng "threat" thường được dùng để chỉ một tình huống kéo dài, mang tính hệ thống hơn.
* D. vanishing (biến mất): Mô tả một quá trình, không phù hợp để điền vào chỗ trống này.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. threat, vì nó diễn tả chính xác tình trạng hiện tại của động vật hoang dã trên toàn thế giới: đang bị đe dọa.
* A. threat (mối đe dọa): Phù hợp với ngữ cảnh, chỉ ra rằng động vật hoang dã đang bị đe dọa.
* B. problem (vấn đề): Cũng có thể đúng, nhưng không mạnh bằng "threat".
* C. danger (nguy hiểm): Tương tự như "threat", nhưng "threat" thường được dùng để chỉ một tình huống kéo dài, mang tính hệ thống hơn.
* D. vanishing (biến mất): Mô tả một quá trình, không phù hợp để điền vào chỗ trống này.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. threat, vì nó diễn tả chính xác tình trạng hiện tại của động vật hoang dã trên toàn thế giới: đang bị đe dọa.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một động từ đi với danh từ "benefits" (lợi ích) để diễn tả việc cây cối mang lại những lợi ích về môi trường.
* A. make: Thường đi với danh từ khác, ví dụ: make a difference, make a decision. Không phù hợp trong trường hợp này.
* B. bring: Mang nghĩa mang lại, cung cấp. Cụm từ "bring benefits" là phù hợp và phổ biến.
* C. take: Mang nghĩa lấy đi, không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. find: Mang nghĩa tìm thấy, không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là B. bring
* A. make: Thường đi với danh từ khác, ví dụ: make a difference, make a decision. Không phù hợp trong trường hợp này.
* B. bring: Mang nghĩa mang lại, cung cấp. Cụm từ "bring benefits" là phù hợp và phổ biến.
* C. take: Mang nghĩa lấy đi, không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. find: Mang nghĩa tìm thấy, không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là B. bring
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng