Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (5)______ a person asks you to.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về liên từ chỉ điều kiện/thời gian. Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một liên từ mang nghĩa "trừ khi/cho đến khi".
* **A. if only:** ước gì (diễn tả mong muốn)
* **B. as:** như, vì (chỉ cách thức, lý do)
* **C. unless:** trừ khi (diễn tả điều kiện)
* **D. since:** kể từ khi, vì (chỉ thời gian, lý do)
Chỉ có "unless" phù hợp với nghĩa của câu: "Đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh, ví dụ như 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng trừ khi người đó yêu cầu bạn."
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này yêu cầu chọn liên từ/trạng từ liên kết phù hợp để nối hai mệnh đề. Trong ngữ cảnh này, mệnh đề thứ nhất là "People in Sheffield are... being asked to donate..." (Người dân ở Sheffield đang được yêu cầu quyên góp...), và mệnh đề thứ hai sẽ giải thích lý do cho việc đó.
* A. although (mặc dù): Thể hiện sự tương phản, không phù hợp trong ngữ cảnh này vì mệnh đề sau không đối lập với mệnh đề trước.
* B. however (tuy nhiên): Tương tự như "although", thể hiện sự tương phản và không phù hợp.
* C. therefore (do đó, vì vậy): Thể hiện mối quan hệ nhân quả, mệnh đề sau là kết quả hoặc hệ quả của mệnh đề trước. Trong trường hợp này, việc người dân được yêu cầu quyên góp là một hệ quả có thể xảy ra, vậy nên từ này có thể phù hợp.
* D. despite (mặc dù, bất chấp): Tương tự "although", thể hiện sự đối lập, không phù hợp.
Do đó, đáp án phù hợp nhất là C. therefore, vì nó thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa hai mệnh đề.
* A. although (mặc dù): Thể hiện sự tương phản, không phù hợp trong ngữ cảnh này vì mệnh đề sau không đối lập với mệnh đề trước.
* B. however (tuy nhiên): Tương tự như "although", thể hiện sự tương phản và không phù hợp.
* C. therefore (do đó, vì vậy): Thể hiện mối quan hệ nhân quả, mệnh đề sau là kết quả hoặc hệ quả của mệnh đề trước. Trong trường hợp này, việc người dân được yêu cầu quyên góp là một hệ quả có thể xảy ra, vậy nên từ này có thể phù hợp.
* D. despite (mặc dù, bất chấp): Tương tự "although", thể hiện sự đối lập, không phù hợp.
Do đó, đáp án phù hợp nhất là C. therefore, vì nó thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa hai mệnh đề.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về lượng từ. Trong câu "Firstly, (3)________ more people have a choice of clothes available to them," ta cần một từ để bổ nghĩa cho "more".
* A. far: Thường dùng để diễn tả khoảng cách vật lý hoặc sự so sánh lớn về mức độ (ví dụ: far more important). Tuy nhiên, cách dùng này ít phổ biến hơn "much more".
* B. some: Thường đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (ví dụ: some books, some water). Không phù hợp trong trường hợp này vì ta cần bổ nghĩa cho "more".
* C. even: Thường dùng để nhấn mạnh một điều gì đó gây ngạc nhiên hoặc không mong đợi. Không phù hợp về nghĩa trong câu này.
* D. much: Thường đi với danh từ không đếm được hoặc dùng để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ so sánh hơn (ví dụ: much better, much more). Trong trường hợp này, "much more" là cụm từ phù hợp để diễn tả việc có nhiều người có nhiều lựa chọn quần áo hơn.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. far: Thường dùng để diễn tả khoảng cách vật lý hoặc sự so sánh lớn về mức độ (ví dụ: far more important). Tuy nhiên, cách dùng này ít phổ biến hơn "much more".
* B. some: Thường đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (ví dụ: some books, some water). Không phù hợp trong trường hợp này vì ta cần bổ nghĩa cho "more".
* C. even: Thường dùng để nhấn mạnh một điều gì đó gây ngạc nhiên hoặc không mong đợi. Không phù hợp về nghĩa trong câu này.
* D. much: Thường đi với danh từ không đếm được hoặc dùng để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ so sánh hơn (ví dụ: much better, much more). Trong trường hợp này, "much more" là cụm từ phù hợp để diễn tả việc có nhiều người có nhiều lựa chọn quần áo hơn.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn. Trong trường hợp này, ta cần một từ chỉ nguồn gốc của fructose trong tự nhiên.
* A. roots (rễ cây): Không phù hợp vì fructose không chỉ có trong rễ cây.
* B. origins (nguồn gốc): Có thể dùng, nhưng không cụ thể bằng 'sources'.
* C. sources (nguồn): Đây là đáp án chính xác nhất. Fructose có nhiều trong các nguồn tự nhiên như trái cây và mật ong.
* D. places (địa điểm): Không phù hợp vì không diễn tả đúng ý về nơi fructose được tìm thấy.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. roots (rễ cây): Không phù hợp vì fructose không chỉ có trong rễ cây.
* B. origins (nguồn gốc): Có thể dùng, nhưng không cụ thể bằng 'sources'.
* C. sources (nguồn): Đây là đáp án chính xác nhất. Fructose có nhiều trong các nguồn tự nhiên như trái cây và mật ong.
* D. places (địa điểm): Không phù hợp vì không diễn tả đúng ý về nơi fructose được tìm thấy.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong ngữ cảnh của đoạn văn, tác giả muốn nói về việc ngày càng khó phân biệt giữa con người và máy móc. Từ "difference" (sự khác biệt) phù hợp nhất để diễn tả ý này. Các lựa chọn khác như "change" (sự thay đổi), "variety" (sự đa dạng), và "appearance" (vẻ bề ngoài) không phù hợp trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn từ vựng phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu này, chúng ta cần một động từ có nghĩa là "ước tính" hoặc "đưa ra một con số gần đúng".
* A. guesses: Đoán mò, không có căn cứ.
* B. estimates: Ước tính, đưa ra một con số gần đúng dựa trên thông tin có sẵn. Đây là đáp án phù hợp nhất vì trang web đưa ra một con số về thu nhập dựa trên thông tin họ có.
* C. judges: Phán xét, đánh giá một cách chủ quan.
* D. evaluates: Đánh giá một cách cẩn thận và có hệ thống.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. guesses: Đoán mò, không có căn cứ.
* B. estimates: Ước tính, đưa ra một con số gần đúng dựa trên thông tin có sẵn. Đây là đáp án phù hợp nhất vì trang web đưa ra một con số về thu nhập dựa trên thông tin họ có.
* C. judges: Phán xét, đánh giá một cách chủ quan.
* D. evaluates: Đánh giá một cách cẩn thận và có hệ thống.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng