(2)_____ of years between your siblings and you also helps to shape your character.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một cụm từ chỉ số lượng năm giữa các anh chị em. Cụm từ "number of years" (số lượng năm) là phù hợp nhất.
* **A. number:** Không có "of" phía sau, không đúng cấu trúc.
* **B. A amount:** "Amount" thường đi với danh từ không đếm được.
* **C. The number:** Thường dùng khi nói về một con số cụ thể đã được xác định trước đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* **D. The amount:** "Amount" thường đi với danh từ không đếm được.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ cần điền vào chỗ trống (1) cần mang nghĩa "cụ thể, đặc trưng" để diễn tả sự "không thích các loại thịt cụ thể". Trong các lựa chọn, "specific" (C) là phù hợp nhất. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ pháp, đặc biệt là khả năng lựa chọn từ phù hợp trong ngữ cảnh kinh tế tài chính. Trong câu, chúng ta cần một danh từ chỉ một loại hình công ty liên quan đến tài chính, tương tự như "banks" và "finance companies".
* A. insurance (bảo hiểm): Đây là đáp án đúng. "Insurance firms" (các công ty bảo hiểm) là một loại hình tổ chức tài chính phổ biến và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* B. guarantee (bảo lãnh): Mặc dù có liên quan đến tài chính, "guarantee" thường được dùng như một động từ hoặc danh từ trừu tượng, không phù hợp để chỉ một loại hình công ty.
* C. underwritten (bảo lãnh phát hành): Đây là dạng quá khứ phân từ của động từ "underwrite", không phù hợp để điền vào chỗ trống này.
* D. ensuring (đảm bảo): Đây là dạng V-ing của động từ "ensure", không phù hợp để chỉ một loại hình công ty.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó tạo thành cụm từ "insurance firms" (các công ty bảo hiểm), một loại hình tổ chức tài chính quen thuộc và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* A. insurance (bảo hiểm): Đây là đáp án đúng. "Insurance firms" (các công ty bảo hiểm) là một loại hình tổ chức tài chính phổ biến và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* B. guarantee (bảo lãnh): Mặc dù có liên quan đến tài chính, "guarantee" thường được dùng như một động từ hoặc danh từ trừu tượng, không phù hợp để chỉ một loại hình công ty.
* C. underwritten (bảo lãnh phát hành): Đây là dạng quá khứ phân từ của động từ "underwrite", không phù hợp để điền vào chỗ trống này.
* D. ensuring (đảm bảo): Đây là dạng V-ing của động từ "ensure", không phù hợp để chỉ một loại hình công ty.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó tạo thành cụm từ "insurance firms" (các công ty bảo hiểm), một loại hình tổ chức tài chính quen thuộc và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mệnh đề quan hệ.
Trong câu "Presumably, most parents (2)_____ are always worrying about their children’s safety buy mobile phones for them to track their whereabouts", chỗ trống cần một đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ "parents" và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ "are worrying".
* A. which: Đại từ quan hệ "which" dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, không phù hợp trong trường hợp này vì "parents" là danh từ chỉ người.
* B. whom: Đại từ quan hệ "whom" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, không phù hợp vì ở đây cần một chủ ngữ.
* C. who: Đại từ quan hệ "who" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hoàn toàn phù hợp.
* D. what: "What" không phải là đại từ quan hệ và không thể dùng để nối hai mệnh đề.
Vậy đáp án đúng là C.
Trong câu "Presumably, most parents (2)_____ are always worrying about their children’s safety buy mobile phones for them to track their whereabouts", chỗ trống cần một đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ "parents" và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ "are worrying".
* A. which: Đại từ quan hệ "which" dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, không phù hợp trong trường hợp này vì "parents" là danh từ chỉ người.
* B. whom: Đại từ quan hệ "whom" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, không phù hợp vì ở đây cần một chủ ngữ.
* C. who: Đại từ quan hệ "who" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hoàn toàn phù hợp.
* D. what: "What" không phải là đại từ quan hệ và không thể dùng để nối hai mệnh đề.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu hỏi này, chúng ta cần tìm một động từ phù hợp để điền vào chỗ trống, diễn tả nguyên nhân khiến một người trở thành người thuận tay trái.
- Phương án A, "causes", có nghĩa là gây ra, là một lựa chọn phù hợp về mặt ngữ nghĩa, nhưng thường được sử dụng với cấu trúc "cause something to happen", không phù hợp trong trường hợp này.
- Phương án B, "makes", có nghĩa là khiến cho, làm cho, là lựa chọn chính xác nhất vì nó phù hợp về cả ngữ nghĩa và ngữ pháp. Cụm từ "make someone become" diễn tả việc một yếu tố nào đó khiến ai đó trở thành một người như thế nào đó.
- Phương án C, "gets", không phù hợp vì "get someone to become" thường mang nghĩa thuyết phục hoặc giúp ai đó trở thành, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.
- Phương án D, "does", không phù hợp vì nó không mang ý nghĩa nguyên nhân và không tạo thành một cụm từ có nghĩa trong ngữ cảnh này.
Vậy, đáp án đúng là B.
- Phương án A, "causes", có nghĩa là gây ra, là một lựa chọn phù hợp về mặt ngữ nghĩa, nhưng thường được sử dụng với cấu trúc "cause something to happen", không phù hợp trong trường hợp này.
- Phương án B, "makes", có nghĩa là khiến cho, làm cho, là lựa chọn chính xác nhất vì nó phù hợp về cả ngữ nghĩa và ngữ pháp. Cụm từ "make someone become" diễn tả việc một yếu tố nào đó khiến ai đó trở thành một người như thế nào đó.
- Phương án C, "gets", không phù hợp vì "get someone to become" thường mang nghĩa thuyết phục hoặc giúp ai đó trở thành, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.
- Phương án D, "does", không phù hợp vì nó không mang ý nghĩa nguyên nhân và không tạo thành một cụm từ có nghĩa trong ngữ cảnh này.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỗ trống cần một danh từ phù hợp với ngữ cảnh "ăn uống lành mạnh không tốn kém".
A. harm (n): sự tổn hại
B. story (n): câu chuyện
C. hardship (n): sự khó khăn, tốn kém
D. complaint (n): lời phàn nàn
Đáp án phù hợp nhất là C. hardship, vì nó mang nghĩa "tốn kém", phù hợp với ý của câu.
A. harm (n): sự tổn hại
B. story (n): câu chuyện
C. hardship (n): sự khó khăn, tốn kém
D. complaint (n): lời phàn nàn
Đáp án phù hợp nhất là C. hardship, vì nó mang nghĩa "tốn kém", phù hợp với ý của câu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng