Vật khối lượng m, chuyển động trên mặt phẳng nghiêng (có góc nghiêng α so với phương ngang) dưới tác dụng của trọng lực. Tính phản lực pháp tuyến của mặt nghiêng tác dụng lên vật là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phản lực pháp tuyến của mặt nghiêng tác dụng lên vật cân bằng với thành phần của trọng lực theo phương vuông góc với mặt nghiêng. Thành phần này bằng mgcosα. Do đó, N = mgcosα.
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp dụng định luật II Newton cho mỗi vật:
* Vật m1: m1.g - T = m1.a
* Vật m2: T - m2.g = m2.a
Giải hệ phương trình trên, ta tìm được gia tốc a và lực căng T của dây:
* Cộng hai phương trình trên, ta được: m1.g - m2.g = (m1 + m2).a => a = (m1 - m2).g / (m1 + m2) = (3 - 2).10 / (3 + 2) = 2 m/s²
* Thay a vào một trong hai phương trình ban đầu, ta sẽ tính được T. Ví dụ, thay vào phương trình thứ hai: T - 2.10 = 2.2 => T = 20 + 4 = 24 N
* Vật m1: m1.g - T = m1.a
* Vật m2: T - m2.g = m2.a
Giải hệ phương trình trên, ta tìm được gia tốc a và lực căng T của dây:
* Cộng hai phương trình trên, ta được: m1.g - m2.g = (m1 + m2).a => a = (m1 - m2).g / (m1 + m2) = (3 - 2).10 / (3 + 2) = 2 m/s²
* Thay a vào một trong hai phương trình ban đầu, ta sẽ tính được T. Ví dụ, thay vào phương trình thứ hai: T - 2.10 = 2.2 => T = 20 + 4 = 24 N
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Động lượng của một chất điểm là một vectơ có hướng trùng với hướng của vận tốc. Nó có đơn vị là kg.m/s. Khi chất điểm va chạm với một chất điểm khác, động lượng của hệ kín (bao gồm cả hai chất điểm) mới không đổi, còn động lượng của từng chất điểm có thể thay đổi. Vì vậy, phát biểu "Không thay đổi, khi chất điểm va chạm với chất điểm khác" là không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Động lượng của một hệ chất điểm có các đặc điểm sau:
1. Là tổng động lượng của các chất điểm trong hệ: Đây là định nghĩa cơ bản của động lượng hệ.
2. Không thay đổi theo thời gian, nếu hệ kín: Đây là định luật bảo toàn động lượng.
3. Đạo hàm của nó theo thời gian bằng tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ: Đây là biểu thức của định luật II Newton cho hệ chất điểm.
Phương án "Đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của khối tâm của hệ" không phải là đặc điểm của động lượng hệ, mà là đặc điểm của vận tốc khối tâm của hệ. Động lượng hệ liên quan đến cả khối lượng và vận tốc khối tâm, chứ không chỉ vận tốc.
Vậy đáp án sai là phương án 4.
1. Là tổng động lượng của các chất điểm trong hệ: Đây là định nghĩa cơ bản của động lượng hệ.
2. Không thay đổi theo thời gian, nếu hệ kín: Đây là định luật bảo toàn động lượng.
3. Đạo hàm của nó theo thời gian bằng tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ: Đây là biểu thức của định luật II Newton cho hệ chất điểm.
Phương án "Đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của khối tâm của hệ" không phải là đặc điểm của động lượng hệ, mà là đặc điểm của vận tốc khối tâm của hệ. Động lượng hệ liên quan đến cả khối lượng và vận tốc khối tâm, chứ không chỉ vận tốc.
Vậy đáp án sai là phương án 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lực quán tính li tâm xuất hiện trong hệ quy chiếu phi quán tính, cụ thể là trong hệ quy chiếu quay. Nó có phương hướng ra xa trục quay và có độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ góc và khoảng cách đến trục quay.
- Phương án A: Vật đặt trong thang máy đang đi lên nhanh dần chịu lực quán tính, nhưng không phải lực quán tính li tâm mà là lực quán tính tịnh tiến.
- Phương án B: Vật chuyển động tròn đều đối với Trái Đất là một ví dụ về chuyển động trong hệ quy chiếu quay (Trái Đất quay), do đó chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.
- Phương án C: Quần áo trong lồng máy giặt đang quay chịu tác dụng của lực quán tính li tâm, đó là lý do chúng bị ép vào thành lồng.
Vì cả B và C đều đúng, nên đáp án D không chính xác. Tuy nhiên, vì B và C đều là những ví dụ cụ thể và chính xác về lực quán tính li tâm, phương án C phù hợp hơn do tính ứng dụng trực quan.
- Phương án A: Vật đặt trong thang máy đang đi lên nhanh dần chịu lực quán tính, nhưng không phải lực quán tính li tâm mà là lực quán tính tịnh tiến.
- Phương án B: Vật chuyển động tròn đều đối với Trái Đất là một ví dụ về chuyển động trong hệ quy chiếu quay (Trái Đất quay), do đó chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.
- Phương án C: Quần áo trong lồng máy giặt đang quay chịu tác dụng của lực quán tính li tâm, đó là lý do chúng bị ép vào thành lồng.
Vì cả B và C đều đúng, nên đáp án D không chính xác. Tuy nhiên, vì B và C đều là những ví dụ cụ thể và chính xác về lực quán tính li tâm, phương án C phù hợp hơn do tính ứng dụng trực quan.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính gia tốc góc của vô lăng:
- Vận tốc góc ban đầu của vô lăng: ω₁ = 720 vòng/phút = 720/60 vòng/giây = 12 vòng/giây = 12 * 2π rad/s = 24π rad/s
- Vận tốc góc sau 30s: ω₂ = 180 vòng/phút = 180/60 vòng/giây = 3 vòng/giây = 3 * 2π rad/s = 6π rad/s
- Gia tốc góc α = (ω₂ - ω₁) / t = (6π - 24π) / 30 = -18π / 30 = -3π/5 rad/s²
2. Tính thời gian vô lăng quay chậm dần đến khi dừng lại:
- Vận tốc góc cuối cùng ω = 0
- t = (ω - ω₁) / α = (0 - 24π) / (-3π/5) = 24π * (5/3π) = 40 s
3. Tính số vòng quay của vô lăng cho đến khi dừng lại:
- θ₁ = ω₁t + (1/2)αt² = 24π * 40 + (1/2) * (-3π/5) * 40² = 960π - (3π/10) * 1600 = 960π - 480π = 480π rad
- Số vòng quay của vô lăng: N₁ = θ₁ / (2π) = 480π / (2π) = 240 vòng
4. Tính số vòng quay của bánh xe:
- Vì dây cuaroa không trượt, vận tốc dài của một điểm trên vành vô lăng bằng vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe: v₁ = v₂
- ω₁R₁ = ω₂R₂ => ω₂ = ω₁ * (R₁/R₂)
- Tương tự, α₁R₁ = α₂R₂ => α₂ = α₁ * (R₁/R₂) = (-3π/5) * (10/50) = -3π/25 rad/s²
- Thời gian bánh xe quay chậm dần đến khi dừng lại cũng là 40s.
- θ₂ = ω₃t + (1/2)α₂t²
Với ω₃ = ω₁ * (R₁/R₂) = 24π * (10/50) = 24π * (1/5) = 24π/5 rad/s
- θ₂ = (24π/5)*40 + (1/2)*(-3π/25)*40² = (24π/5)*40 - (3π/50)*1600 = 192π - 96π = 96π rad
- Số vòng quay của bánh xe: N₂ = θ₂ / (2π) = 96π / (2π) = 48 vòng
Vậy số vòng quay của bánh xe kể từ lúc ngắt điện cho đến khi dừng lại là 48 vòng.
1. Tính gia tốc góc của vô lăng:
- Vận tốc góc ban đầu của vô lăng: ω₁ = 720 vòng/phút = 720/60 vòng/giây = 12 vòng/giây = 12 * 2π rad/s = 24π rad/s
- Vận tốc góc sau 30s: ω₂ = 180 vòng/phút = 180/60 vòng/giây = 3 vòng/giây = 3 * 2π rad/s = 6π rad/s
- Gia tốc góc α = (ω₂ - ω₁) / t = (6π - 24π) / 30 = -18π / 30 = -3π/5 rad/s²
2. Tính thời gian vô lăng quay chậm dần đến khi dừng lại:
- Vận tốc góc cuối cùng ω = 0
- t = (ω - ω₁) / α = (0 - 24π) / (-3π/5) = 24π * (5/3π) = 40 s
3. Tính số vòng quay của vô lăng cho đến khi dừng lại:
- θ₁ = ω₁t + (1/2)αt² = 24π * 40 + (1/2) * (-3π/5) * 40² = 960π - (3π/10) * 1600 = 960π - 480π = 480π rad
- Số vòng quay của vô lăng: N₁ = θ₁ / (2π) = 480π / (2π) = 240 vòng
4. Tính số vòng quay của bánh xe:
- Vì dây cuaroa không trượt, vận tốc dài của một điểm trên vành vô lăng bằng vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe: v₁ = v₂
- ω₁R₁ = ω₂R₂ => ω₂ = ω₁ * (R₁/R₂)
- Tương tự, α₁R₁ = α₂R₂ => α₂ = α₁ * (R₁/R₂) = (-3π/5) * (10/50) = -3π/25 rad/s²
- Thời gian bánh xe quay chậm dần đến khi dừng lại cũng là 40s.
- θ₂ = ω₃t + (1/2)α₂t²
Với ω₃ = ω₁ * (R₁/R₂) = 24π * (10/50) = 24π * (1/5) = 24π/5 rad/s
- θ₂ = (24π/5)*40 + (1/2)*(-3π/25)*40² = (24π/5)*40 - (3π/50)*1600 = 192π - 96π = 96π rad
- Số vòng quay của bánh xe: N₂ = θ₂ / (2π) = 96π / (2π) = 48 vòng
Vậy số vòng quay của bánh xe kể từ lúc ngắt điện cho đến khi dừng lại là 48 vòng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng