Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \({x^2} - y = 0,\,{x^3} - y = 0\)
Đáp án đúng: A
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Tích phân suy rộng \(\int\limits_0^4 {\frac{{dx}}{{x - 3}}}\) có điểm kỳ dị tại x = 3 nằm trong khoảng tích phân [0, 4]. Do đó, ta cần xét sự hội tụ của tích phân này bằng cách tách nó thành tổng của hai tích phân:
\(\int\limits_0^4 {\frac{{dx}}{{x - 3}}} = \int\limits_0^3 {\frac{{dx}}{{x - 3}}} + \int\limits_3^4 {\frac{{dx}}{{x - 3}}}\)
Xét tích phân \(\int\limits_0^3 {\frac{{dx}}{{x - 3}}}\):
\(\int\limits_0^3 {\frac{{dx}}{{x - 3}}} = \mathop {lim}\limits_{t \to {3^ - }} \int\limits_0^t {\frac{{dx}}{{x - 3}}} = \mathop {lim}\limits_{t \to {3^ - }} \left. {ln\left| {x - 3} \right|} \right|_0^t = \mathop {lim}\limits_{t \to {3^ - }} \left( {ln\left| {t - 3} \right| - ln\left| {0 - 3} \right|} \right) = \mathop {lim}\limits_{t \to {3^ - }} \left( {ln\left| {t - 3} \right| - ln3} \right) = - \infty \)
Vì tích phân này phân kỳ, nên tích phân ban đầu cũng phân kỳ.
\(\left| {\frac{{{a_{n + 1}}}}{{{a_n}}}} \right| = \left| {\frac{{{x^{n + 1}}}}{{{{(n + 1)}^2}}}\frac{{{n^2}}}{{{x^n}}}} \right| = \left| x \right|\frac{{{n^2}}}{{{{(n + 1)}^2}}} = \left| x \right|\frac{{{n^2}}}{{{n^2} + 2n + 1}} = \left| x \right|\frac{1}{{1 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}}\)
Khi \(n \to \infty \), ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \left| {\frac{{{a_{n + 1}}}}{{{a_n}}}} \right| = \left| x \right|\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \frac{1}{{1 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}} = \left| x \right|\)
Để chuỗi hội tụ, ta cần \(\left| x \right| < 1\), suy ra \(-1 < x < 1\). Do đó, bán kính hội tụ là r = 1.
\(\left| {\frac{{{a_{n + 1}}}}{{{a_n}}}} \right| = \left| {\frac{{\frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1 + 2}}}}{{\frac{{{x^n}}}{{n + 2}}}}} \right| = \left| {\frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 3}} \cdot \frac{{n + 2}}{{{x^n}}}} \right| = \left| x \right| \cdot \frac{{n + 2}}{{n + 3}} = \left| x \right| \cdot \frac{{1 + \frac{2}{n}}}{{1 + \frac{3}{n}}}\)
Khi \(n \to \infty \), \(\frac{{1 + \frac{2}{n}}}{{1 + \frac{3}{n}}} \to 1\). Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \left| {\frac{{{a_{n + 1}}}}{{{a_n}}}} \right| = \left| x \right|\).
Để chuỗi hội tụ, ta cần \(\left| x \right| < 1\), tức là \(-1 < x < 1\). Vậy bán kính hội tụ là \(r = 1\).
Trong đó, n! (n giai thừa) = n * (n-1) * (n-2) * ... * 2 * 1
Vậy, sin(x) = x - x^3/6 + x^5/120 - ...
Khai triển Maclaurin của sin(x) đến x^4 nghĩa là chỉ giữ lại các số hạng có bậc nhỏ hơn hoặc bằng 4. Các số hạng bậc cao hơn được biểu diễn bằng o(x^4), nghĩa là các số hạng này tiến về 0 nhanh hơn x^4 khi x tiến về 0.
Do đó, sin(x) = x - x^3/6 + o(x^4).
Với x < 0 ta có |x| = -x. Khi đó, f(x) = x2 + 3x + 2.
Vậy f'(x) = 2x + 3.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.