Ô tô chuyển động thẳng, nhanh dần đều, lần lượt đi qua A, B với vận tốc vA = 1m/s ; vB = 9 m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên quãng đường AB là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Vận tốc trung bình được tính bằng công thức: vtb = (vA + vB)/2. Trong trường hợp chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc trung bình trên một quãng đường bằng trung bình cộng của vận tốc đầu và vận tốc cuối của quãng đường đó. Do đó, vtb = (1 + 9)/2 = 5 m/s.
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi t là thời gian vật rơi đến khi chạm đất. Quãng đường vật rơi trong thời gian t là h = (1/2)gt^2.
Quãng đường vật rơi trong thời gian (t-1) là h' = (1/2)g(t-1)^2.
Theo đề bài, quãng đường vật rơi trong giây cuối là 15m, nên h - h' = 15.
Ta có (1/2)gt^2 - (1/2)g(t-1)^2 = 15
<=> (1/2) * 10 * t^2 - (1/2) * 10 * (t^2 - 2t + 1) = 15
<=> 5t^2 - 5t^2 + 10t - 5 = 15
<=> 10t = 20
<=> t = 2 (s)
Vậy độ cao h là: h = (1/2)gt^2 = (1/2) * 10 * 2^2 = 20 (m).
Quãng đường vật rơi trong thời gian (t-1) là h' = (1/2)g(t-1)^2.
Theo đề bài, quãng đường vật rơi trong giây cuối là 15m, nên h - h' = 15.
Ta có (1/2)gt^2 - (1/2)g(t-1)^2 = 15
<=> (1/2) * 10 * t^2 - (1/2) * 10 * (t^2 - 2t + 1) = 15
<=> 5t^2 - 5t^2 + 10t - 5 = 15
<=> 10t = 20
<=> t = 2 (s)
Vậy độ cao h là: h = (1/2)gt^2 = (1/2) * 10 * 2^2 = 20 (m).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi t là thời gian từ 7 giờ đến khi hai xe gặp nhau (giờ).
Quãng đường ô tô đi được từ 6 giờ đến khi gặp nhau là: 40(1 + t) km
Quãng đường mô tô đi được từ 7 giờ đến khi gặp nhau là: 50t km
Tổng quãng đường hai xe đi được bằng khoảng cách AB: 40(1 + t) + 50t = 220
=> 40 + 40t + 50t = 220
=> 90t = 180
=> t = 2 (giờ)
Hai xe gặp nhau lúc: 7 + 2 = 9 (giờ)
Quãng đường ô tô đi được từ 6 giờ đến khi gặp nhau là: 40(1 + t) km
Quãng đường mô tô đi được từ 7 giờ đến khi gặp nhau là: 50t km
Tổng quãng đường hai xe đi được bằng khoảng cách AB: 40(1 + t) + 50t = 220
=> 40 + 40t + 50t = 220
=> 90t = 180
=> t = 2 (giờ)
Hai xe gặp nhau lúc: 7 + 2 = 9 (giờ)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính quãng đường vật đi được từ t = 1s đến t = 7,5s, ta tính diện tích hình giới hạn bởi đồ thị vận tốc, trục thời gian và các đường thẳng t = 1s và t = 7,5s.
Từ t = 1s đến t = 3s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 cm/s, quãng đường đi được là S1 = v*t = 10*(3-1) = 20 cm.
Từ t = 3s đến t = 6s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 cm/s, quãng đường đi được là S2 = v*t = 10*(6-3) = 30 cm.
Từ t = 6s đến t = 7,5s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 cm/s, quãng đường đi được là S3 = v*t = 20*(7,5-6) = 30 cm.
Vậy, tổng quãng đường vật đi được là S = S1 + S2 + S3 = 20 + 30 + 30 = 80cm. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Xem xét lại đồ thị, ta thấy từ 6s đến 7.5s, vận tốc tăng từ 0 đến 20 cm/s, do đó chuyển động này là chuyển động biến đổi đều, quãng đường đi được là diện tích hình thang có đáy lớn là 20, đáy bé là 0, chiều cao là 1.5. Vậy S3 = (20+0)*1.5/2 = 15cm.
Tổng quãng đường là S = 20+30+15 = 65cm. Tuy nhiên, vẫn không có đáp án nào khớp. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc hình vẽ. Dựa trên hình vẽ và các đáp án, ta sẽ tính diện tích gần đúng. Từ t = 1s đến t = 7,5s, ta có thể chia thành 3 đoạn:
Đoạn 1: t = 1s đến t = 3s, v = 10cm/s, S1 = 10*(3-1) = 20cm
Đoạn 2: t = 3s đến t = 6s, v = 10cm/s, S2 = 10*(6-3) = 30cm
Đoạn 3: t = 6s đến t = 7.5s, ta coi như vận tốc trung bình là 20cm/s, S3 = 20*(7.5-6) = 30cm
=> S = 20 + 30 + 30 = 80cm, vẫn không khớp
Nếu coi đoạn cuối vận tốc trung bình là (0+20)/2=10cm/s => S3 = 10*1.5 = 15cm => S = 20 + 30 + 15 = 65cm, vẫn không khớp
Tuy nhiên, nếu đoạn từ 6 đến 7.5, ta coi như vận tốc tăng đều từ 0 đến 20, thì gia tốc là a = (20-0)/(7.5-6) = 20/1.5 = 40/3. Quãng đường đi được là S = v0*t + 0.5*a*t^2 = 0 + 0.5 * (40/3) * 1.5^2 = 0.5 * (40/3) * 2.25 = 15cm => Tổng đường là 20+30+15=65cm.
Do không có đáp án chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất là 50cm.
Từ t = 1s đến t = 3s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 cm/s, quãng đường đi được là S1 = v*t = 10*(3-1) = 20 cm.
Từ t = 3s đến t = 6s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 cm/s, quãng đường đi được là S2 = v*t = 10*(6-3) = 30 cm.
Từ t = 6s đến t = 7,5s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 cm/s, quãng đường đi được là S3 = v*t = 20*(7,5-6) = 30 cm.
Vậy, tổng quãng đường vật đi được là S = S1 + S2 + S3 = 20 + 30 + 30 = 80cm. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Xem xét lại đồ thị, ta thấy từ 6s đến 7.5s, vận tốc tăng từ 0 đến 20 cm/s, do đó chuyển động này là chuyển động biến đổi đều, quãng đường đi được là diện tích hình thang có đáy lớn là 20, đáy bé là 0, chiều cao là 1.5. Vậy S3 = (20+0)*1.5/2 = 15cm.
Tổng quãng đường là S = 20+30+15 = 65cm. Tuy nhiên, vẫn không có đáp án nào khớp. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc hình vẽ. Dựa trên hình vẽ và các đáp án, ta sẽ tính diện tích gần đúng. Từ t = 1s đến t = 7,5s, ta có thể chia thành 3 đoạn:
Đoạn 1: t = 1s đến t = 3s, v = 10cm/s, S1 = 10*(3-1) = 20cm
Đoạn 2: t = 3s đến t = 6s, v = 10cm/s, S2 = 10*(6-3) = 30cm
Đoạn 3: t = 6s đến t = 7.5s, ta coi như vận tốc trung bình là 20cm/s, S3 = 20*(7.5-6) = 30cm
=> S = 20 + 30 + 30 = 80cm, vẫn không khớp
Nếu coi đoạn cuối vận tốc trung bình là (0+20)/2=10cm/s => S3 = 10*1.5 = 15cm => S = 20 + 30 + 15 = 65cm, vẫn không khớp
Tuy nhiên, nếu đoạn từ 6 đến 7.5, ta coi như vận tốc tăng đều từ 0 đến 20, thì gia tốc là a = (20-0)/(7.5-6) = 20/1.5 = 40/3. Quãng đường đi được là S = v0*t + 0.5*a*t^2 = 0 + 0.5 * (40/3) * 1.5^2 = 0.5 * (40/3) * 2.25 = 15cm => Tổng đường là 20+30+15=65cm.
Do không có đáp án chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất là 50cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tìm quãng đường đi được trong 4 giây, sau đó tính góc quét và vận tốc góc trung bình.
1. Tính quãng đường đi được trong 4 giây:
Sử dụng phương trình s = 3t² + t, ta thay t = 4s vào:
s = 3 * (4²) + 4 = 3 * 16 + 4 = 48 + 4 = 52 m
2. Tính góc quét (Δφ) trong 4 giây:
Ta có công thức liên hệ giữa độ dài cung và góc quét: s = R * Δφ
=> Δφ = s / R = 52 / 0.5 = 104 rad
3. Tính vận tốc góc trung bình (ωtb):
Vận tốc góc trung bình là góc quét chia cho thời gian:
ωtb = Δφ / Δt = 104 / 4 = 26 rad/s
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Xem xét lại đề bài và các đáp án, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu đề bài không sai, có lẽ đề bài muốn hỏi vận tốc góc tức thời tại thời điểm t=4s. Khi đó: Vận tốc dài v = s' = 6t + 1 => v(4) = 6*4 + 1 = 25 m/s. Vận tốc góc omega = v/R = 25/0.5 = 50 rad/s. Chọn đáp án gần đúng nhất.
1. Tính quãng đường đi được trong 4 giây:
Sử dụng phương trình s = 3t² + t, ta thay t = 4s vào:
s = 3 * (4²) + 4 = 3 * 16 + 4 = 48 + 4 = 52 m
2. Tính góc quét (Δφ) trong 4 giây:
Ta có công thức liên hệ giữa độ dài cung và góc quét: s = R * Δφ
=> Δφ = s / R = 52 / 0.5 = 104 rad
3. Tính vận tốc góc trung bình (ωtb):
Vận tốc góc trung bình là góc quét chia cho thời gian:
ωtb = Δφ / Δt = 104 / 4 = 26 rad/s
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Xem xét lại đề bài và các đáp án, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu đề bài không sai, có lẽ đề bài muốn hỏi vận tốc góc tức thời tại thời điểm t=4s. Khi đó: Vận tốc dài v = s' = 6t + 1 => v(4) = 6*4 + 1 = 25 m/s. Vận tốc góc omega = v/R = 25/0.5 = 50 rad/s. Chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có gia tốc của chất điểm là đạo hàm của vận tốc theo thời gian: a = dv/dt = -0.8t. Tại thời điểm t = 5s, gia tốc là a = -0.8 * 5 = -4 m/s². Lực hãm tác dụng vào chất điểm là F = ma = 0.2 * |-4| = 0.8 N.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng