Ngân lưu ròng của một dự án:
Năm | 0 | 1 | 2 |
Ngân lưu ròng | -10 | 30 | -20 |
Vậy IRR của dự án là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tìm IRR (Internal Rate of Return) của dự án, chúng ta cần tìm tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV (Net Present Value) của dự án bằng 0.
NPV = -10 + 30/(1+IRR) - 20/(1+IRR)^2 = 0
Đặt x = 1/(1+IRR), phương trình trở thành:
-10 + 30x - 20x^2 = 0
Hay:
20x^2 - 30x + 10 = 0
Chia cả hai vế cho 10:
2x^2 - 3x + 1 = 0
Giải phương trình bậc hai này, ta có:
(2x - 1)(x - 1) = 0
Vậy x = 1/2 hoặc x = 1
Nếu x = 1, thì 1/(1+IRR) = 1 => 1 + IRR = 1 => IRR = 0
Nếu x = 1/2, thì 1/(1+IRR) = 1/2 => 1 + IRR = 2 => IRR = 1 hay 100%
Vậy IRR của dự án là 0% và 100%.
Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu ôn thi môn Quản lý dự án đầu tư, tracnghiem.net chia sẽ đến các bạn bộ trắc nghiệm có đáp án dưới đây.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), ta cần tìm lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0. Công thức tính NPV như sau:
NPV = -Investment + \u03a3 (Cash Flow / (1 + IRR)^n)
Trong đó:
- Investment là giá trị đầu tư ban đầu (500 triệu đồng).
- Cash Flow là lợi nhuận ròng và khấu hao mỗi năm (229,96 triệu đồng).
- n là số năm (từ 1 đến 3).
- IRR là tỷ suất hoàn vốn nội bộ cần tìm.
Chúng ta cần tìm IRR sao cho:
0 = -500 + 229,96 / (1 + IRR)^1 + 229,96 / (1 + IRR)^2 + 229,96 / (1 + IRR)^3
Bằng cách thử các giá trị IRR khác nhau (ví dụ: 16%, 17%, 18%, 20%), ta có thể tìm ra giá trị IRR xấp xỉ khiến NPV gần bằng 0 nhất.
Nếu IRR = 16%:
NPV = -500 + 229,96 / 1.16 + 229,96 / 1.16^2 + 229,96 / 1.16^3 = -500 + 198.24 + 170.90 + 147.33 = 16.47 triệu đồng (dương)
Nếu IRR = 17%:
NPV = -500 + 229,96 / 1.17 + 229,96 / 1.17^2 + 229,96 / 1.17^3 = -500 + 196.55 + 167.99 + 143.58 = 8.12 triệu đồng (dương)
Nếu IRR = 18%:
NPV = -500 + 229,96 / 1.18 + 229,96 / 1.18^2 + 229,96 / 1.18^3 = -500 + 194.88 + 165.15 + 139.96 = 0.0 triệu đồng (xấp xỉ)
Vì vậy, IRR xấp xỉ 18% là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn đã cho.
NPV = -Investment + \u03a3 (Cash Flow / (1 + IRR)^n)
Trong đó:
- Investment là giá trị đầu tư ban đầu (500 triệu đồng).
- Cash Flow là lợi nhuận ròng và khấu hao mỗi năm (229,96 triệu đồng).
- n là số năm (từ 1 đến 3).
- IRR là tỷ suất hoàn vốn nội bộ cần tìm.
Chúng ta cần tìm IRR sao cho:
0 = -500 + 229,96 / (1 + IRR)^1 + 229,96 / (1 + IRR)^2 + 229,96 / (1 + IRR)^3
Bằng cách thử các giá trị IRR khác nhau (ví dụ: 16%, 17%, 18%, 20%), ta có thể tìm ra giá trị IRR xấp xỉ khiến NPV gần bằng 0 nhất.
Nếu IRR = 16%:
NPV = -500 + 229,96 / 1.16 + 229,96 / 1.16^2 + 229,96 / 1.16^3 = -500 + 198.24 + 170.90 + 147.33 = 16.47 triệu đồng (dương)
Nếu IRR = 17%:
NPV = -500 + 229,96 / 1.17 + 229,96 / 1.17^2 + 229,96 / 1.17^3 = -500 + 196.55 + 167.99 + 143.58 = 8.12 triệu đồng (dương)
Nếu IRR = 18%:
NPV = -500 + 229,96 / 1.18 + 229,96 / 1.18^2 + 229,96 / 1.18^3 = -500 + 194.88 + 165.15 + 139.96 = 0.0 triệu đồng (xấp xỉ)
Vì vậy, IRR xấp xỉ 18% là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ số B/C (tỷ số lợi ích/chi phí), ta cần tính giá trị hiện tại của các dòng tiền vào (thu nhập và giá trị thanh lý) và dòng tiền ra (chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành).
1. Tính giá trị hiện tại của thu nhập hàng năm:
- Thu nhập hàng năm là 8 triệu USD trong 2 năm.
- Giá trị hiện tại của thu nhập năm 1: 8 / (1 + 0.10)^1 = 8 / 1.1 = 7.27 triệu USD
- Giá trị hiện tại của thu nhập năm 2: 8 / (1 + 0.10)^2 = 8 / 1.21 = 6.61 triệu USD
- Tổng giá trị hiện tại của thu nhập: 7.27 + 6.61 = 13.88 triệu USD
2. Tính giá trị hiện tại của giá trị thanh lý:
- Giá trị thanh lý là 3 triệu USD sau 2 năm.
- Giá trị hiện tại của giá trị thanh lý: 3 / (1 + 0.10)^2 = 3 / 1.21 = 2.48 triệu USD
3. Tổng giá trị hiện tại của lợi ích (B):
- B = Giá trị hiện tại của thu nhập + Giá trị hiện tại của giá trị thanh lý = 13.88 + 2.48 = 16.36 triệu USD
4. Tính giá trị hiện tại của chi phí vận hành:
- Chi phí vận hành hàng năm là 2 triệu USD trong 2 năm.
- Giá trị hiện tại của chi phí năm 1: 2 / (1 + 0.10)^1 = 2 / 1.1 = 1.82 triệu USD
- Giá trị hiện tại của chi phí năm 2: 2 / (1 + 0.10)^2 = 2 / 1.21 = 1.65 triệu USD
- Tổng giá trị hiện tại của chi phí vận hành: 1.82 + 1.65 = 3.47 triệu USD
5. Tổng giá trị hiện tại của chi phí (C):
- C = Chi phí đầu tư ban đầu + Giá trị hiện tại của chi phí vận hành = 10 + 3.47 = 13.47 triệu USD
6. Tính tỷ số B/C:
- B/C = B / C = 16.36 / 13.47 = 1.21
Vậy, tỷ số B/C là 1.21.
1. Tính giá trị hiện tại của thu nhập hàng năm:
- Thu nhập hàng năm là 8 triệu USD trong 2 năm.
- Giá trị hiện tại của thu nhập năm 1: 8 / (1 + 0.10)^1 = 8 / 1.1 = 7.27 triệu USD
- Giá trị hiện tại của thu nhập năm 2: 8 / (1 + 0.10)^2 = 8 / 1.21 = 6.61 triệu USD
- Tổng giá trị hiện tại của thu nhập: 7.27 + 6.61 = 13.88 triệu USD
2. Tính giá trị hiện tại của giá trị thanh lý:
- Giá trị thanh lý là 3 triệu USD sau 2 năm.
- Giá trị hiện tại của giá trị thanh lý: 3 / (1 + 0.10)^2 = 3 / 1.21 = 2.48 triệu USD
3. Tổng giá trị hiện tại của lợi ích (B):
- B = Giá trị hiện tại của thu nhập + Giá trị hiện tại của giá trị thanh lý = 13.88 + 2.48 = 16.36 triệu USD
4. Tính giá trị hiện tại của chi phí vận hành:
- Chi phí vận hành hàng năm là 2 triệu USD trong 2 năm.
- Giá trị hiện tại của chi phí năm 1: 2 / (1 + 0.10)^1 = 2 / 1.1 = 1.82 triệu USD
- Giá trị hiện tại của chi phí năm 2: 2 / (1 + 0.10)^2 = 2 / 1.21 = 1.65 triệu USD
- Tổng giá trị hiện tại của chi phí vận hành: 1.82 + 1.65 = 3.47 triệu USD
5. Tổng giá trị hiện tại của chi phí (C):
- C = Chi phí đầu tư ban đầu + Giá trị hiện tại của chi phí vận hành = 10 + 3.47 = 13.47 triệu USD
6. Tính tỷ số B/C:
- B/C = B / C = 16.36 / 13.47 = 1.21
Vậy, tỷ số B/C là 1.21.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mức khấu hao hàng năm được tính theo phương pháp đường thẳng bằng cách chia giá trị tài sản (nguyên giá) cho thời gian sử dụng hữu ích. Trong trường hợp này, nguyên giá là 600 triệu đồng và thời gian sử dụng là 5 năm. Vậy, mức khấu hao hàng năm là 600 triệu / 5 năm = 120 triệu đồng/năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích từng đáp án:
* Đáp án 1: IRR của hai dự án bằng nhau.
* IRR (Internal Rate of Return) là tỷ suất hoàn vốn nội bộ, là lãi suất mà tại đó NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng) của dự án bằng 0. Ta có thể tính IRR cho từng dự án.
* Dự án A: -1000 + 1400/(1+IRR_A) = 0 => 1400/(1+IRR_A) = 1000 => 1+IRR_A = 1.4 => IRR_A = 0.4 = 40%
* Dự án B: -10000 + 14000/(1+IRR_B) = 0 => 14000/(1+IRR_B) = 10000 => 1+IRR_B = 1.4 => IRR_B = 0.4 = 40%
* Vậy, IRR của hai dự án bằng nhau.
* Đáp án 2: Lời của hai dự án khác nhau, nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR.
* Nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR (40%), cả hai dự án đều có NPV dương, tức là có lời. Tuy nhiên, NPV của hai dự án sẽ khác nhau vì quy mô đầu tư ban đầu khác nhau. Do đó, lời (tính theo giá trị hiện tại) của hai dự án sẽ khác nhau.
* Đáp án 3: Vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A.
* Vốn đầu tư của dự án A là 1000, vốn đầu tư của dự án B là 10000. Rõ ràng vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án "Tất cả đều đúng" là chính xác nhất.
* Đáp án 1: IRR của hai dự án bằng nhau.
* IRR (Internal Rate of Return) là tỷ suất hoàn vốn nội bộ, là lãi suất mà tại đó NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng) của dự án bằng 0. Ta có thể tính IRR cho từng dự án.
* Dự án A: -1000 + 1400/(1+IRR_A) = 0 => 1400/(1+IRR_A) = 1000 => 1+IRR_A = 1.4 => IRR_A = 0.4 = 40%
* Dự án B: -10000 + 14000/(1+IRR_B) = 0 => 14000/(1+IRR_B) = 10000 => 1+IRR_B = 1.4 => IRR_B = 0.4 = 40%
* Vậy, IRR của hai dự án bằng nhau.
* Đáp án 2: Lời của hai dự án khác nhau, nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR.
* Nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR (40%), cả hai dự án đều có NPV dương, tức là có lời. Tuy nhiên, NPV của hai dự án sẽ khác nhau vì quy mô đầu tư ban đầu khác nhau. Do đó, lời (tính theo giá trị hiện tại) của hai dự án sẽ khác nhau.
* Đáp án 3: Vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A.
* Vốn đầu tư của dự án A là 1000, vốn đầu tư của dự án B là 10000. Rõ ràng vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án "Tất cả đều đúng" là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính NPV (Giá trị hiện tại ròng) của dự án, ta cần chiết khấu dòng tiền của từng năm về thời điểm hiện tại (năm 0) và sau đó cộng chúng lại. Công thức tính NPV như sau:
NPV = -Initial Investment + \frac{CF_1}{(1+r)^1} + \frac{CF_2}{(1+r)^2} + \frac{CF_3}{(1+r)^3}
Trong đó:
- Initial Investment (Đầu tư ban đầu) = 1200 triệu đồng
- CF_1 (Dòng tiền năm 1) = 2000 triệu đồng
- CF_2 (Dòng tiền năm 2) = -64 triệu đồng (chi phí san lấp)
- CF_3 (Dòng tiền năm 3) = -50 triệu đồng (chi phí san lấp)
- r (Suất chiết khấu) = 10% = 0.1
Áp dụng công thức:
NPV = -1200 + \frac{2000}{(1+0.1)^1} + \frac{-64}{(1+0.1)^2} + \frac{-50}{(1+0.1)^3}
NPV = -1200 + \frac{2000}{1.1} - \frac{64}{1.21} - \frac{50}{1.331}
NPV = -1200 + 1818.18 - 52.89 - 37.57
NPV = 527.72 ≈ 528
Vậy NPV của dự án là khoảng 528 triệu đồng.
NPV = -Initial Investment + \frac{CF_1}{(1+r)^1} + \frac{CF_2}{(1+r)^2} + \frac{CF_3}{(1+r)^3}
Trong đó:
- Initial Investment (Đầu tư ban đầu) = 1200 triệu đồng
- CF_1 (Dòng tiền năm 1) = 2000 triệu đồng
- CF_2 (Dòng tiền năm 2) = -64 triệu đồng (chi phí san lấp)
- CF_3 (Dòng tiền năm 3) = -50 triệu đồng (chi phí san lấp)
- r (Suất chiết khấu) = 10% = 0.1
Áp dụng công thức:
NPV = -1200 + \frac{2000}{(1+0.1)^1} + \frac{-64}{(1+0.1)^2} + \frac{-50}{(1+0.1)^3}
NPV = -1200 + \frac{2000}{1.1} - \frac{64}{1.21} - \frac{50}{1.331}
NPV = -1200 + 1818.18 - 52.89 - 37.57
NPV = 527.72 ≈ 528
Vậy NPV của dự án là khoảng 528 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng