Một trong những điểm giống nhau giữ cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu đều có thể mang lại một khoản thu nhập cố định cho người sở hữu. Với cổ phiếu ưu đãi, cổ tức thường được trả cố định trước khi trả cho cổ đông thường. Với trái phiếu, lãi suất được cố định và trả định kỳ. Do đó, cả hai đều cung cấp dòng tiền cố định cho nhà đầu tư.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp bao gồm các khoản doanh nghiệp tự tạo ra hoặc tích lũy được.
- Huy động vốn từ phát hành chứng khoán là nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp huy động từ các nhà đầu tư.
- Nguồn từ khấu hao tài sản cố định là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định được trích lập hàng năm và được coi là một nguồn vốn nội tại của doanh nghiệp.
- Thuê tài chính là hình thức đi vay vốn.
- Gọi vốn liên doanh liên kết là nguồn vốn huy động từ bên ngoài.
Vậy đáp án đúng là Nguồn từ khấu hao tài sản cố định.
- Huy động vốn từ phát hành chứng khoán là nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp huy động từ các nhà đầu tư.
- Nguồn từ khấu hao tài sản cố định là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định được trích lập hàng năm và được coi là một nguồn vốn nội tại của doanh nghiệp.
- Thuê tài chính là hình thức đi vay vốn.
- Gọi vốn liên doanh liên kết là nguồn vốn huy động từ bên ngoài.
Vậy đáp án đúng là Nguồn từ khấu hao tài sản cố định.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điểm hòa vốn là mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí (bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi). Công thức tính điểm hòa vốn (theo sản lượng) là: Điểm hòa vốn = Tổng chi phí cố định / (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm).
* Tổng chi phí cố định tăng lên sẽ làm điểm hòa vốn tăng theo tỉ lệ thuận, vì doanh nghiệp cần bán nhiều sản phẩm hơn để bù đắp chi phí cố định cao hơn.
* Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm tăng lên làm giảm (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm), tức là giảm phần đóng góp để bù đắp chi phí cố định, và do đó điểm hòa vốn tăng lên.
* Giá bán đơn vị sản phẩm tăng lên làm tăng (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm), làm giảm điểm hòa vốn.
Như vậy, cả chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm và tổng chi phí cố định tăng lên đều làm điểm hòa vốn tăng.
* Tổng chi phí cố định tăng lên sẽ làm điểm hòa vốn tăng theo tỉ lệ thuận, vì doanh nghiệp cần bán nhiều sản phẩm hơn để bù đắp chi phí cố định cao hơn.
* Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm tăng lên làm giảm (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm), tức là giảm phần đóng góp để bù đắp chi phí cố định, và do đó điểm hòa vốn tăng lên.
* Giá bán đơn vị sản phẩm tăng lên làm tăng (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm), làm giảm điểm hòa vốn.
Như vậy, cả chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm và tổng chi phí cố định tăng lên đều làm điểm hòa vốn tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỉ số thanh toán nhanh (hay còn gọi là hệ số thanh toán nhanh) đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản có tính thanh khoản cao nhất, tức là có thể chuyển đổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng. Các tài sản này thường bao gồm tiền mặt, các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu. Do đó, nó thể hiện tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài sản sang tiền mặt để trả nợ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm TRhv (tổng doanh thu hòa vốn), ta sử dụng công thức: TRhv = FC / (1 - AVC/P). Trong đó: FC là chi phí cố định, P là giá bán, và AVC là chi phí biến đổi bình quân.
Thay số vào công thức, ta có: TRhv = 1000 / (1 - 1/1.5) = 1000 / (1 - 2/3) = 1000 / (1/3) = 3000. Vậy TRhv = 3000.
Thay số vào công thức, ta có: TRhv = 1000 / (1 - 1/1.5) = 1000 / (1 - 2/3) = 1000 / (1/3) = 3000. Vậy TRhv = 3000.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để quyết định phương án thuê nhà tối ưu, chúng ta cần tính giá trị hiện tại (present value) của dòng tiền trong cả hai phương án và so sánh chúng.
* Phương án 1:
- Tiền thuê hàng năm: 100 triệu đồng.
- Đặt cọc: 20 triệu đồng (hoàn trả khi hết hạn).
- Lãi suất: 12%/năm.
Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê hàng năm là tổng giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều trong 5 năm. Công thức tính giá trị hiện tại của một annuity (chuỗi tiền tệ đều) là:
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
- PV: Giá trị hiện tại
- PMT: Khoản thanh toán định kỳ (100 triệu đồng)
- r: Lãi suất (12% = 0.12)
- n: Số kỳ (5 năm)
PV = 100 * [1 - (1 + 0.12)^-5] / 0.12 ≈ 360.48 triệu đồng
Giá trị hiện tại của khoản tiền đặt cọc được hoàn trả sau 5 năm là:
PV_deposit = FV / (1 + r)^n = 20 / (1 + 0.12)^5 ≈ 11.35 triệu đồng
Tổng giá trị hiện tại của phương án 1: PV_total1 = 360.48 + 11.35 ≈ 371.83 triệu đồng
* Phương án 2:
- Trả một lần duy nhất: 450 triệu đồng.
- Tổng giá trị hiện tại của phương án 2: PV_total2 = 450 triệu đồng
So sánh hai phương án, ta thấy giá trị hiện tại của phương án 1 (371.83 triệu đồng) nhỏ hơn giá trị hiện tại của phương án 2 (450 triệu đồng). Vì vậy, nếu là người đi thuê, nên chọn phương án 1 vì nó có chi phí quy về hiện tại thấp hơn.
* Phương án 1:
- Tiền thuê hàng năm: 100 triệu đồng.
- Đặt cọc: 20 triệu đồng (hoàn trả khi hết hạn).
- Lãi suất: 12%/năm.
Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê hàng năm là tổng giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều trong 5 năm. Công thức tính giá trị hiện tại của một annuity (chuỗi tiền tệ đều) là:
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
- PV: Giá trị hiện tại
- PMT: Khoản thanh toán định kỳ (100 triệu đồng)
- r: Lãi suất (12% = 0.12)
- n: Số kỳ (5 năm)
PV = 100 * [1 - (1 + 0.12)^-5] / 0.12 ≈ 360.48 triệu đồng
Giá trị hiện tại của khoản tiền đặt cọc được hoàn trả sau 5 năm là:
PV_deposit = FV / (1 + r)^n = 20 / (1 + 0.12)^5 ≈ 11.35 triệu đồng
Tổng giá trị hiện tại của phương án 1: PV_total1 = 360.48 + 11.35 ≈ 371.83 triệu đồng
* Phương án 2:
- Trả một lần duy nhất: 450 triệu đồng.
- Tổng giá trị hiện tại của phương án 2: PV_total2 = 450 triệu đồng
So sánh hai phương án, ta thấy giá trị hiện tại của phương án 1 (371.83 triệu đồng) nhỏ hơn giá trị hiện tại của phương án 2 (450 triệu đồng). Vì vậy, nếu là người đi thuê, nên chọn phương án 1 vì nó có chi phí quy về hiện tại thấp hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng