Với lãi suất chiết khấu là 9%/năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100/năm trong 10 năm là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức tính giá trị hiện tại của niên kim (PV annuity) là:
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
PMT là khoản thanh toán định kỳ (100 USD)
r là lãi suất chiết khấu (9% hay 0.09)
n là số kỳ thanh toán (10 năm)
Thay số vào công thức:
PV = 100 * [1 - (1 + 0.09)^-10] / 0.09
PV = 100 * [1 - (1.09)^-10] / 0.09
PV = 100 * [1 - 0.42241076] / 0.09
PV = 100 * 0.57758924 / 0.09
PV = 100 * 6.417658
PV = $641.7658
Vậy, giá trị hiện tại của niên kim là $641.7658.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán tính lãi suất của một khoản vay trả góp. Với khoản vay 3.000 triệu đồng trả đều trong 15 năm, ta cần tìm lãi suất sao cho giá trị hiện tại của chuỗi 15 khoản thanh toán bằng 3.000 triệu. Bài toán này có thể giải bằng phương pháp thử dần với các đáp án hoặc sử dụng hàm tính toán tài chính trên Excel (hoặc các phần mềm tương tự). Sử dụng Excel với hàm RATE, ta có: RATE(nper, pmt, pv) = RATE(15, -3000/15, 3000) ≈ 0.0952 hay 9,52%. Lưu ý: pmt được tính bằng tổng số tiền vay chia cho số năm, và có dấu âm vì đây là dòng tiền chi ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số tiền trả góp theo phương thức 2:
- Mỗi tháng trả 1,55 triệu đồng trong 6 tháng, vậy tổng số tiền trả góp là: 1,55 triệu * 6 = 9,3 triệu đồng.
2. Tính số tiền trả ngay ban đầu:
- Số tiền trả ngay là 40% tổng số tiền phải thanh toán.
3. Tính tổng số tiền phải thanh toán theo phương thức 2:
- Tổng số tiền phải thanh toán = Số tiền trả ngay + Số tiền trả góp.
- Gọi tổng số tiền phải thanh toán là X.
- Ta có: 0.4X + 9.3 triệu = X
- Suy ra: 0.6X = 9.3 triệu
- Vậy X = 9.3 triệu / 0.6 = 15,5 triệu đồng.
4. Tính số tiền trả ngay ban đầu:
- Số tiền trả ngay = 0.4 * 15,5 triệu = 6,2 triệu đồng.
5. Tính số tiền gốc còn lại sau khi trả trước:
- Số tiền gốc còn lại = 15,5 triệu - 6,2 triệu = 9,3 triệu đồng (đây là khoản vay).
6. Tính lãi suất trả góp hàng tháng:
- Lãi suất được tính trên dư nợ gốc giảm dần sau mỗi tháng thanh toán.
- Công thức tính gần đúng lãi suất hàng tháng (chú ý rằng đây là cách tính đơn giản, lãi suất thực tế có thể khác do cách tính chính xác của ngân hàng/công ty tài chính): Lãi suất = (Tổng số tiền trả góp - Số tiền gốc còn lại) / Số tiền gốc còn lại / Số tháng.
- Lãi suất = (9,3 triệu - 9,3 triệu) / 9,3 triệu / 6 = 0. Tuy nhiên, cách tính này không chính xác trong trường hợp này vì không có thông tin chi tiết về số tiền lãi được trả trong mỗi kỳ.
- Cách khác: Tính lãi suất bằng cách xem xét số tiền lãi đã trả trong 6 tháng. Do giá trả ngay là 15 triệu và giá trả góp là 15.5 triệu, số tiền lãi là 0.5 triệu.
- Lãi suất mỗi tháng ước tính = (0.5 triệu / 6 tháng) / 9.3 triệu = 0.00895 hay 0.895%.
- Tuy nhiên, cách tính này không hoàn toàn chính xác do lãi được tính trên dư nợ giảm dần, và câu hỏi đang đánh đố.
7. Xem xét các đáp án: Do không có cách tính chính xác mà chỉ có thể ước lượng và đáp án gần nhất là 1%, ta chọn đáp án 1%.
Lưu ý: Đây là một bài toán tài chính đơn giản, tuy nhiên cách tính lãi suất trả góp có thể phức tạp hơn tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người mua và người bán (ví dụ: lãi suất trên dư nợ giảm dần).
1. Tính tổng số tiền trả góp theo phương thức 2:
- Mỗi tháng trả 1,55 triệu đồng trong 6 tháng, vậy tổng số tiền trả góp là: 1,55 triệu * 6 = 9,3 triệu đồng.
2. Tính số tiền trả ngay ban đầu:
- Số tiền trả ngay là 40% tổng số tiền phải thanh toán.
3. Tính tổng số tiền phải thanh toán theo phương thức 2:
- Tổng số tiền phải thanh toán = Số tiền trả ngay + Số tiền trả góp.
- Gọi tổng số tiền phải thanh toán là X.
- Ta có: 0.4X + 9.3 triệu = X
- Suy ra: 0.6X = 9.3 triệu
- Vậy X = 9.3 triệu / 0.6 = 15,5 triệu đồng.
4. Tính số tiền trả ngay ban đầu:
- Số tiền trả ngay = 0.4 * 15,5 triệu = 6,2 triệu đồng.
5. Tính số tiền gốc còn lại sau khi trả trước:
- Số tiền gốc còn lại = 15,5 triệu - 6,2 triệu = 9,3 triệu đồng (đây là khoản vay).
6. Tính lãi suất trả góp hàng tháng:
- Lãi suất được tính trên dư nợ gốc giảm dần sau mỗi tháng thanh toán.
- Công thức tính gần đúng lãi suất hàng tháng (chú ý rằng đây là cách tính đơn giản, lãi suất thực tế có thể khác do cách tính chính xác của ngân hàng/công ty tài chính): Lãi suất = (Tổng số tiền trả góp - Số tiền gốc còn lại) / Số tiền gốc còn lại / Số tháng.
- Lãi suất = (9,3 triệu - 9,3 triệu) / 9,3 triệu / 6 = 0. Tuy nhiên, cách tính này không chính xác trong trường hợp này vì không có thông tin chi tiết về số tiền lãi được trả trong mỗi kỳ.
- Cách khác: Tính lãi suất bằng cách xem xét số tiền lãi đã trả trong 6 tháng. Do giá trả ngay là 15 triệu và giá trả góp là 15.5 triệu, số tiền lãi là 0.5 triệu.
- Lãi suất mỗi tháng ước tính = (0.5 triệu / 6 tháng) / 9.3 triệu = 0.00895 hay 0.895%.
- Tuy nhiên, cách tính này không hoàn toàn chính xác do lãi được tính trên dư nợ giảm dần, và câu hỏi đang đánh đố.
7. Xem xét các đáp án: Do không có cách tính chính xác mà chỉ có thể ước lượng và đáp án gần nhất là 1%, ta chọn đáp án 1%.
Lưu ý: Đây là một bài toán tài chính đơn giản, tuy nhiên cách tính lãi suất trả góp có thể phức tạp hơn tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người mua và người bán (ví dụ: lãi suất trên dư nợ giảm dần).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dự toán đầu tư vào tài sản cố định đầy đủ nhất cần bao gồm tất cả các yếu tố chi phí liên quan đến việc hình thành tài sản đó.
Phương án 1 là đầy đủ nhất vì bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị (gồm máy móc công tác, thiết bị động lực, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ quản lý), và các chi phí xây dựng cơ bản khác như mua đất, đền bù, san lấp. Các phương án còn lại thiếu một số yếu tố chi phí quan trọng.
Phương án 2 thiếu thiết bị, dụng cụ quản lý.
Phương án 3 không chi tiết các loại chi phí.
Phương án 4 thiếu máy móc công tác, thiết bị động lực, phương tiện vận tải.
Phương án 1 là đầy đủ nhất vì bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị (gồm máy móc công tác, thiết bị động lực, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ quản lý), và các chi phí xây dựng cơ bản khác như mua đất, đền bù, san lấp. Các phương án còn lại thiếu một số yếu tố chi phí quan trọng.
Phương án 2 thiếu thiết bị, dụng cụ quản lý.
Phương án 3 không chi tiết các loại chi phí.
Phương án 4 thiếu máy móc công tác, thiết bị động lực, phương tiện vận tải.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thị trường tài chính phát triển mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, đặc biệt là về mặt tài chính. Các lợi ích bao gồm:
* Đa dạng hóa công cụ huy động vốn: Doanh nghiệp có thể huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu, ngoài các hình thức truyền thống như vay ngân hàng.
* Tính thanh khoản cao: Doanh nghiệp có thể nhanh chóng chuyển vốn đầu tư từ ngành nghề này sang ngành nghề khác thông qua mua bán chứng khoán trên thị trường.
* Mở rộng cơ hội đầu tư: Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư vào chứng khoán, tạo thêm lợi nhuận.
Phương án 4 tổng hợp đầy đủ và chính xác các thuận lợi này. Các phương án khác chỉ đề cập đến một phần của bức tranh toàn cảnh.
* Đa dạng hóa công cụ huy động vốn: Doanh nghiệp có thể huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu, ngoài các hình thức truyền thống như vay ngân hàng.
* Tính thanh khoản cao: Doanh nghiệp có thể nhanh chóng chuyển vốn đầu tư từ ngành nghề này sang ngành nghề khác thông qua mua bán chứng khoán trên thị trường.
* Mở rộng cơ hội đầu tư: Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư vào chứng khoán, tạo thêm lợi nhuận.
Phương án 4 tổng hợp đầy đủ và chính xác các thuận lợi này. Các phương án khác chỉ đề cập đến một phần của bức tranh toàn cảnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chi phí hoạt động kinh doanh là các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thuộc chi phí hoạt động.
- Chi phí bán tài sản thanh lý là chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản, không thuộc chi phí hoạt động kinh doanh thường xuyên.
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng không phải là chi phí hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
- Chi phí góp vốn liên doanh liên kết là chi phí đầu tư tài chính, không thuộc chi phí hoạt động kinh doanh.
Vậy, chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thuộc chi phí hoạt động.
- Chi phí bán tài sản thanh lý là chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản, không thuộc chi phí hoạt động kinh doanh thường xuyên.
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng không phải là chi phí hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
- Chi phí góp vốn liên doanh liên kết là chi phí đầu tư tài chính, không thuộc chi phí hoạt động kinh doanh.
Vậy, chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng