Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp Đạt Mai cho biết sau:
Hàng tồn kho: 1.200 triệu
- Khoản phải thu: 350 triệu
- Tiền mặt: 200 triệu
- Tổng số nợ 1.000 triệu, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 50%
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời được tính bằng công thức: Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn = Hàng tồn kho + Khoản phải thu + Tiền mặt = 1.200 + 350 + 200 = 1.750 triệu.
Nợ ngắn hạn = Tổng nợ * Tỷ lệ nợ ngắn hạn = 1.000 * 50% = 500 triệu.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = 1.750 / 500 = 3,5 lần.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá thành sản xuất cho 1000 sản phẩm A được tính như sau:
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: (40.000 đồng/sản phẩm - 10.000 đồng/sản phẩm) * 1000 sản phẩm = 30.000.000 đồng
*Giải thích:* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí mua nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, trừ đi giá trị phế liệu thu hồi (nếu có). Phế liệu thu hồi làm giảm chi phí nguyên vật liệu.
2. Chi phí nhân công trực tiếp: 7.000 đồng/sản phẩm * 1000 sản phẩm = 7.000.000 đồng
3. Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp: 1.050 đồng/sản phẩm * 1000 sản phẩm = 1.050.000 đồng
4. Chi phí sản xuất chung: 2.000 đồng/sản phẩm * 1000 sản phẩm = 2.000.000 đồng
Tổng giá thành sản xuất: 30.000.000 + 7.000.000 + 1.050.000 + 2.000.000 = 40.050.000 đồng
Vậy đáp án đúng là 40.050.000 đồng.
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: (40.000 đồng/sản phẩm - 10.000 đồng/sản phẩm) * 1000 sản phẩm = 30.000.000 đồng
*Giải thích:* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí mua nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, trừ đi giá trị phế liệu thu hồi (nếu có). Phế liệu thu hồi làm giảm chi phí nguyên vật liệu.
2. Chi phí nhân công trực tiếp: 7.000 đồng/sản phẩm * 1000 sản phẩm = 7.000.000 đồng
3. Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp: 1.050 đồng/sản phẩm * 1000 sản phẩm = 1.050.000 đồng
4. Chi phí sản xuất chung: 2.000 đồng/sản phẩm * 1000 sản phẩm = 2.000.000 đồng
Tổng giá thành sản xuất: 30.000.000 + 7.000.000 + 1.050.000 + 2.000.000 = 40.050.000 đồng
Vậy đáp án đúng là 40.050.000 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá thành sản phẩm tồn đầu kỳ: 1.000 * 1.1 = 1.100 đồng/sản phẩm.
Giá vốn hàng bán bao gồm:
- Giá vốn của 5.000 sản phẩm tồn đầu kỳ: 5.000 * 1.100 = 5.500.000 đồng.
- Giá vốn của 9.000 sản phẩm sản xuất trong kỳ: 9.000 * 1.000 = 9.000.000 đồng. (Do đã bán hết 5000 sản phẩm tồn đầu kỳ, nên trong 14000 sản phẩm bán ra có 9000 sản phẩm sản xuất trong kỳ)
Vậy tổng giá vốn hàng bán là: 5.500.000 + 9.000.000 = 14.500.000 đồng.
Giá vốn hàng bán bao gồm:
- Giá vốn của 5.000 sản phẩm tồn đầu kỳ: 5.000 * 1.100 = 5.500.000 đồng.
- Giá vốn của 9.000 sản phẩm sản xuất trong kỳ: 9.000 * 1.000 = 9.000.000 đồng. (Do đã bán hết 5000 sản phẩm tồn đầu kỳ, nên trong 14000 sản phẩm bán ra có 9000 sản phẩm sản xuất trong kỳ)
Vậy tổng giá vốn hàng bán là: 5.500.000 + 9.000.000 = 14.500.000 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm các yếu tố cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất liên tục. Các yếu tố này bao gồm nguyên liệu, vật liệu (chính và phụ), nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ và sản phẩm dở dang. Trong các đáp án đã cho, đáp án thứ 3 là phù hợp nhất vì nó bao gồm hầu hết các yếu tố kể trên. Các yếu tố như 'vốn thành phẩm' thuộc khâu lưu thông, còn 'vốn bằng tiền' và 'vốn chi phí trả trước' thuộc khâu chuẩn bị.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) là: Doanh thu thuần / Nguyên giá TSCĐ bình quân. Trong trường hợp này, Doanh thu thuần là 2500 triệu đồng và Nguyên giá TSCĐ bình quân là 500 triệu đồng. Vậy, hiệu suất sử dụng TSCĐ = 2500 / 500 = 5 (lần).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính nguyên giá bình quân giảm của tài sản cố định trong năm kế hoạch, ta cần xác định các tài sản cố định bị giảm trong năm và thời điểm giảm.
Các tài sản cố định bị giảm:
1. Tài sản cố định thanh lý đầu tháng 2: Nguyên giá 540 triệu đồng. Thời gian sử dụng trong năm là 0 tháng.
2. Tài sản cố định thanh lý đầu tháng 6: Nguyên giá 46 triệu đồng. Thời gian sử dụng trong năm là 5 tháng.
Tính nguyên giá bình quân giảm:
Nguyên giá bình quân giảm = (540 * (12-0)/12) + (46 * (12-5)/12) = 540 * 1 + 46 * (7/12) = 540 + 26.83 = 566.83 triệu đồng
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính nguyên giá bình quân giảm, tức là giá trị giảm trung bình. Các đáp án không có giá trị nào gần 566.83. Do đó, ta cần xem xét lại cách tính.
Theo đề bài, tổng nguyên giá TSCĐ hiện có năm báo cáo là 3200 triệu, trong đó nguyên giá TSCĐ giữ hộ nhà nước là 200 triệu. Ta không cần thông tin này để tính toán nguyên giá bình quân giảm.
Tài sản cố định giảm gồm:
- Thanh lý đầu tháng 2: 540 triệu
- Thanh lý đầu tháng 6: 46 triệu
Tổng nguyên giá giảm là: 540 + 46 = 586 triệu
Tính nguyên giá bình quân giảm, ta phải tính đến thời điểm giảm.
Giá trị giảm bình quân = (540 * (12-1)/12) + (46*(12-5)/12) = 495 + 26.83 = 521.83
Ta thấy đáp án gần nhất là 521,8 triệu đồng
Tuy nhiên, các đáp án khác đều khá xa giá trị này. Do đó, cần xem xét lại đề bài và các yếu tố khác.
Nếu ta tính đơn thuần tổng giá trị giảm mà không tính thời gian, thì tổng giá trị giảm là 540 + 46 = 586 triệu đồng. Không có đáp án nào gần với giá trị này. Có lẽ đây là một câu hỏi không đầy đủ thông tin hoặc có sai sót trong các phương án trả lời.
Tuy nhiên, nếu ta chỉ tính nguyên giá giảm của tài sản thanh lý đầu tháng 6, thì giá trị là 46 triệu. Tuy nhiên, không có đáp án nào như vậy.
Vì vậy, dựa trên các tính toán trên, đáp án gần đúng nhất là 521.8 triệu đồng.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài có thể thiếu thông tin hoặc các đáp án không chính xác.
Các tài sản cố định bị giảm:
1. Tài sản cố định thanh lý đầu tháng 2: Nguyên giá 540 triệu đồng. Thời gian sử dụng trong năm là 0 tháng.
2. Tài sản cố định thanh lý đầu tháng 6: Nguyên giá 46 triệu đồng. Thời gian sử dụng trong năm là 5 tháng.
Tính nguyên giá bình quân giảm:
Nguyên giá bình quân giảm = (540 * (12-0)/12) + (46 * (12-5)/12) = 540 * 1 + 46 * (7/12) = 540 + 26.83 = 566.83 triệu đồng
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính nguyên giá bình quân giảm, tức là giá trị giảm trung bình. Các đáp án không có giá trị nào gần 566.83. Do đó, ta cần xem xét lại cách tính.
Theo đề bài, tổng nguyên giá TSCĐ hiện có năm báo cáo là 3200 triệu, trong đó nguyên giá TSCĐ giữ hộ nhà nước là 200 triệu. Ta không cần thông tin này để tính toán nguyên giá bình quân giảm.
Tài sản cố định giảm gồm:
- Thanh lý đầu tháng 2: 540 triệu
- Thanh lý đầu tháng 6: 46 triệu
Tổng nguyên giá giảm là: 540 + 46 = 586 triệu
Tính nguyên giá bình quân giảm, ta phải tính đến thời điểm giảm.
Giá trị giảm bình quân = (540 * (12-1)/12) + (46*(12-5)/12) = 495 + 26.83 = 521.83
Ta thấy đáp án gần nhất là 521,8 triệu đồng
Tuy nhiên, các đáp án khác đều khá xa giá trị này. Do đó, cần xem xét lại đề bài và các yếu tố khác.
Nếu ta tính đơn thuần tổng giá trị giảm mà không tính thời gian, thì tổng giá trị giảm là 540 + 46 = 586 triệu đồng. Không có đáp án nào gần với giá trị này. Có lẽ đây là một câu hỏi không đầy đủ thông tin hoặc có sai sót trong các phương án trả lời.
Tuy nhiên, nếu ta chỉ tính nguyên giá giảm của tài sản thanh lý đầu tháng 6, thì giá trị là 46 triệu. Tuy nhiên, không có đáp án nào như vậy.
Vì vậy, dựa trên các tính toán trên, đáp án gần đúng nhất là 521.8 triệu đồng.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài có thể thiếu thông tin hoặc các đáp án không chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng