Trả lời:
Đáp án đúng: B
Biến giả (dummy variable) là một biến định tính được số hóa để đưa vào mô hình hồi quy. Nó thường chỉ nhận hai giá trị: 0 hoặc 1. Giá trị 1 thường đại diện cho sự hiện diện của một thuộc tính hoặc một nhóm cụ thể, trong khi giá trị 0 đại diện cho sự vắng mặt của thuộc tính đó.
Tuyển chọn hơn 100+ câu trắc nghiệm Kinh tế lượng trọng tâm - có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hàm hồi quy bội (multiple regression) là một mô hình hồi quy tuyến tính với hai hoặc nhiều biến độc lập (independent variables) để dự đoán giá trị của một biến phụ thuộc (dependent variable). Do đó, đặc điểm chính của hàm hồi quy bội là nó có từ hai biến độc lập trở lên. Các phương án còn lại chỉ định số lượng biến độc lập cụ thể (1, 2 hoặc 3), trong khi hồi quy bội có thể có nhiều hơn 3 biến độc lập.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong phân tích hồi quy, số biến giả (dummy variables) cần tạo ra cho một biến định tính (qualitative variable) là số lượng các nhóm (categories) trừ đi 1.
Trong trường hợp này, chúng ta có 3 biến định tính:
1. Ngành đào tạo: 2 nhóm (công nghệ, xã hội) => cần 2 - 1 = 1 biến giả.
2. Số năm đào tạo: 3 nhóm (dưới 6 năm, từ 2 năm tới 6 năm, từ 6 năm trở lên) => cần 3 - 1 = 2 biến giả.
3. Nơi đào tạo: 2 nhóm (địa phương, trung ương) => cần 2 - 1 = 1 biến giả.
Vậy, tổng số biến giả cần đưa ra là 1 + 2 + 1 = 4.
Trong trường hợp này, chúng ta có 3 biến định tính:
1. Ngành đào tạo: 2 nhóm (công nghệ, xã hội) => cần 2 - 1 = 1 biến giả.
2. Số năm đào tạo: 3 nhóm (dưới 6 năm, từ 2 năm tới 6 năm, từ 6 năm trở lên) => cần 3 - 1 = 2 biến giả.
3. Nơi đào tạo: 2 nhóm (địa phương, trung ương) => cần 2 - 1 = 1 biến giả.
Vậy, tổng số biến giả cần đưa ra là 1 + 2 + 1 = 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
OLS (Ordinary Least Squares - Phương pháp bình phương tối thiểu thông thường) là một kỹ thuật ước lượng được sử dụng rộng rãi trong thống kê và kinh tế lượng. Một trong những điều kiện tiên quyết quan trọng để OLS có thể sử dụng được là mô hình phải tuyến tính theo các tham số. Điều này có nghĩa là các tham số (hệ số) trong mô hình phải xuất hiện theo cách tuyến tính, mặc dù các biến có thể không tuyến tính.
* Phương án 1 (The model must be linear in the parameters): Đây là điều kiện cần thiết để OLS có thể áp dụng được. Tính tuyến tính theo tham số cho phép sử dụng các phương pháp đại số tuyến tính để tìm ước lượng tốt nhất.
* Phương án 2 (The model must be linear in the variables): Mô hình không nhất thiết phải tuyến tính theo các biến. Chúng ta có thể sử dụng các biến đã được biến đổi (ví dụ: logarit, bình phương) trong mô hình OLS.
* Phương án 3 (The model must be linear in the variables and the parameters): Như đã giải thích, mô hình chỉ cần tuyến tính theo các tham số, không nhất thiết phải tuyến tính theo các biến.
* Phương án 4 (The model must be linear in the residuals): OLS không yêu cầu mô hình phải tuyến tính theo phần dư (residuals).
* Phương án 1 (The model must be linear in the parameters): Đây là điều kiện cần thiết để OLS có thể áp dụng được. Tính tuyến tính theo tham số cho phép sử dụng các phương pháp đại số tuyến tính để tìm ước lượng tốt nhất.
* Phương án 2 (The model must be linear in the variables): Mô hình không nhất thiết phải tuyến tính theo các biến. Chúng ta có thể sử dụng các biến đã được biến đổi (ví dụ: logarit, bình phương) trong mô hình OLS.
* Phương án 3 (The model must be linear in the variables and the parameters): Như đã giải thích, mô hình chỉ cần tuyến tính theo các tham số, không nhất thiết phải tuyến tính theo các biến.
* Phương án 4 (The model must be linear in the residuals): OLS không yêu cầu mô hình phải tuyến tính theo phần dư (residuals).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị p (p-value) là xác suất thu được kết quả kiểm định cực đoan hoặc cực đoan hơn kết quả quan sát được, giả sử giả thuyết null là đúng.
* Phương án 1: p-values can only be used for two-sided tests - SAI. Giá trị p có thể được sử dụng cho cả kiểm định một phía (one-sided tests) và hai phía (two-sided tests).
* Phương án 2: It is the marginal significance level where we would be indifferent between rejecting and not rejecting the null hypothesis - ĐÚNG. Giá trị p chính là mức ý nghĩa cận biên mà tại đó ta sẽ phân vân giữa việc bác bỏ hoặc không bác bỏ giả thuyết null.
* Phương án 3: It is the exact significance level for the test - ĐÚNG. Giá trị p là mức ý nghĩa chính xác của kiểm định.
* Phương án 4: Given the p-value, we can make inferences without referring to statistical tables - ĐÚNG. Với giá trị p, ta có thể đưa ra kết luận mà không cần tham khảo bảng thống kê, bằng cách so sánh giá trị p với mức ý nghĩa alpha (α) được chọn.
Do đó, phương án p-values can only be used for two-sided tests là không đúng.
* Phương án 1: p-values can only be used for two-sided tests - SAI. Giá trị p có thể được sử dụng cho cả kiểm định một phía (one-sided tests) và hai phía (two-sided tests).
* Phương án 2: It is the marginal significance level where we would be indifferent between rejecting and not rejecting the null hypothesis - ĐÚNG. Giá trị p chính là mức ý nghĩa cận biên mà tại đó ta sẽ phân vân giữa việc bác bỏ hoặc không bác bỏ giả thuyết null.
* Phương án 3: It is the exact significance level for the test - ĐÚNG. Giá trị p là mức ý nghĩa chính xác của kiểm định.
* Phương án 4: Given the p-value, we can make inferences without referring to statistical tables - ĐÚNG. Với giá trị p, ta có thể đưa ra kết luận mà không cần tham khảo bảng thống kê, bằng cách so sánh giá trị p với mức ý nghĩa alpha (α) được chọn.
Do đó, phương án p-values can only be used for two-sided tests là không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mối quan hệ giữa phân phối chuẩn, phân phối t và phân phối F, cũng như các đặc điểm của chúng.
Phương án 1 đúng: Phân phối chuẩn là một trường hợp đặc biệt của phân phối t khi bậc tự do tiến đến vô cùng. Bình phương của biến t tuân theo phân phối F với bậc tự do (1, d).
Phương án 2 sai: Vì ba phân phối liên quan đến nhau, nhưng giá trị tới hạn 5% của chúng không giống nhau. Phân phối t và phân phối F phụ thuộc vào bậc tự do (d). Giá trị tới hạn của phân phối t hội tụ về giá trị tới hạn của phân phối chuẩn khi d tăng lên, và tương tự cho phân phối F.
Phương án 3 đúng: Về mặt tiệm cận, khi cỡ mẫu lớn, phân phối t và phân phối F xấp xỉ phân phối chuẩn. Do đó, các kiểm định được thực hiện bằng ba phân phối này sẽ dẫn đến kết luận tương tự.
Phương án 4 đúng: Phân phối chuẩn và phân phối t đối xứng qua 0, trong khi phân phối F chỉ nhận các giá trị dương.
Vậy, phương án sai là phương án 2.
Phương án 1 đúng: Phân phối chuẩn là một trường hợp đặc biệt của phân phối t khi bậc tự do tiến đến vô cùng. Bình phương của biến t tuân theo phân phối F với bậc tự do (1, d).
Phương án 2 sai: Vì ba phân phối liên quan đến nhau, nhưng giá trị tới hạn 5% của chúng không giống nhau. Phân phối t và phân phối F phụ thuộc vào bậc tự do (d). Giá trị tới hạn của phân phối t hội tụ về giá trị tới hạn của phân phối chuẩn khi d tăng lên, và tương tự cho phân phối F.
Phương án 3 đúng: Về mặt tiệm cận, khi cỡ mẫu lớn, phân phối t và phân phối F xấp xỉ phân phối chuẩn. Do đó, các kiểm định được thực hiện bằng ba phân phối này sẽ dẫn đến kết luận tương tự.
Phương án 4 đúng: Phân phối chuẩn và phân phối t đối xứng qua 0, trong khi phân phối F chỉ nhận các giá trị dương.
Vậy, phương án sai là phương án 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng