Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Theo quy định hiện hành, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương án C là đáp án đúng nhất vì nó bao gồm đầy đủ và chính xác các yếu tố liên quan đến thuế suất 0% áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Cụ thể:
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% nhưng phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật về thuế. Điều này có nghĩa là không phải cứ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nào cũng đương nhiên được hưởng thuế suất 0% mà phải thỏa mãn các điều kiện nhất định (ví dụ: có hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan...).
- Có một số loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không được áp dụng thuế suất 0%, dù có đáp ứng đủ các điều kiện thông thường. Các trường hợp này thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật về thuế (ví dụ: xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến...).
Các phương án khác không đầy đủ hoặc không chính xác bằng:
- Phương án A thiếu điều kiện áp dụng.
- Phương án B thiếu trường hợp ngoại lệ (một số hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng).
- Phương án D chỉ đề cập đến một trường hợp cụ thể, không bao quát được quy định chung.
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% nhưng phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật về thuế. Điều này có nghĩa là không phải cứ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nào cũng đương nhiên được hưởng thuế suất 0% mà phải thỏa mãn các điều kiện nhất định (ví dụ: có hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan...).
- Có một số loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không được áp dụng thuế suất 0%, dù có đáp ứng đủ các điều kiện thông thường. Các trường hợp này thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật về thuế (ví dụ: xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến...).
Các phương án khác không đầy đủ hoặc không chính xác bằng:
- Phương án A thiếu điều kiện áp dụng.
- Phương án B thiếu trường hợp ngoại lệ (một số hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng).
- Phương án D chỉ đề cập đến một trường hợp cụ thể, không bao quát được quy định chung.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành, khi doanh nghiệp sử dụng hàng hóa, dịch vụ đầu vào đồng thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT mà không hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải được phân bổ. Việc phân bổ này được thực hiện theo tỷ lệ doanh số của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra. Do đó, đáp án đúng là phương án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ lập hóa đơn GTGT mà chỉ ghi giá thanh toán, giá tính thuế GTGT đầu ra sẽ được xác định bằng công thức: Giá thanh toán / (1 + thuế suất thuế GTGT). Điều này xuất phát từ việc giá thanh toán bao gồm cả giá chưa có thuế và thuế GTGT. Do đó, để tính được giá chưa có thuế (giá tính thuế GTGT đầu ra), ta cần loại bỏ phần thuế GTGT đã bao gồm trong giá thanh toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá đất do UBND tỉnh quy định là 5,5 triệu/m2, diện tích là 200m2. Vậy, giá đất theo quy định là: 5,5 triệu/m2 * 200m2 = 1.100 triệu đồng.
Giá chuyển nhượng đã bao gồm thuế GTGT là 2.200 triệu đồng. Theo quy định, giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng chưa bao gồm thuế GTGT, nhưng không được thấp hơn giá đất do UBND tỉnh quy định.
Trong trường hợp này, giá đất do UBND tỉnh quy định (1.100 triệu đồng) thấp hơn giá chuyển nhượng chưa bao gồm thuế GTGT (2.200 triệu / 1,1 = 2.000 triệu đồng).
Vậy, giá tính thuế GTGT là 2.000 triệu đồng.
Giá chuyển nhượng đã bao gồm thuế GTGT là 2.200 triệu đồng. Theo quy định, giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng chưa bao gồm thuế GTGT, nhưng không được thấp hơn giá đất do UBND tỉnh quy định.
Trong trường hợp này, giá đất do UBND tỉnh quy định (1.100 triệu đồng) thấp hơn giá chuyển nhượng chưa bao gồm thuế GTGT (2.200 triệu / 1,1 = 2.000 triệu đồng).
Vậy, giá tính thuế GTGT là 2.000 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp B là giá gia công chưa thuế GTGT của số lượng sản phẩm gia công hoàn thành và xuất trả. Số lượng sản phẩm gia công hoàn thành và xuất trả: 15.000 gói. Đơn giá gia công chưa thuế GTGT: 1.650 đ/gói. Giá tính thuế GTGT = 15.000 gói * 1.650 đ/gói = 24.750.000 đ = 24,75 triệu đồng. Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng