JavaScript is required

Cho biết quan hệ nào là quan hệ tương đương trên tập {0, 1, 2, 3}:

A.

{(0,0),(1,1),(2,2),(3,3),(0,1),(0,2),(0,3)}

B.

{(0,0),(1,1),(2,2),(3,3),(0,1),(1,0)}

C.

{(0,0),(0,2),(2,0),(2,2),(2,3),(3,2),(3,3)}

D.

{(0,0),(1,1),(1,3),(2,2),(2,3),(3,1),(3,2),(3,3)} 

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Một quan hệ tương đương trên một tập hợp phải thỏa mãn ba tính chất: phản xạ (aRa), đối xứng (nếu aRb thì bRa), và bắc cầu (nếu aRb và bRc thì aRc). Phương án 1: {(0,0),(1,1),(2,2),(3,3),(0,1),(0,2),(0,3)}. Quan hệ này không đối xứng vì không có (1,0), (2,0), (3,0). Phương án 2: {(0,0),(1,1),(2,2),(3,3),(0,1),(1,0)}. Quan hệ này thỏa mãn tính phản xạ, đối xứng. Kiểm tra tính bắc cầu: 0R1 và 1R0, suy ra 0R0 (có). Vậy đây là quan hệ tương đương. Phương án 3: {(0,0),(0,2),(2,0),(2,2),(2,3),(3,2),(3,3)}. Quan hệ này không phản xạ vì thiếu (1,1). Phương án 4: {(0,0),(1,1),(1,3),(2,2),(2,3),(3,1),(3,2),(3,3)}. Quan hệ này thỏa mãn tính phản xạ. Kiểm tra tính đối xứng: có (1,3) và (3,1), có (2,3) và (3,2). Kiểm tra tính bắc cầu: 1R3 và 3R1 suy ra 1R1 (có). 2R3 và 3R2 suy ra 2R2 (có). 1R3 và 3R2 suy ra 1R2 (không có), vậy không thỏa mãn tính bắc cầu. Vậy, chỉ có phương án 2 là quan hệ tương đương.

Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!


30 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan