Cho biết nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
Đáp án đúng: C
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d64s2
Khi tạo thành ion Fe2+, nguyên tử Fe mất 2 electron ở lớp ngoài cùng (4s).
Vậy cấu hình electron của Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6
Câu hỏi liên quan
1) Sai. Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống bán kính nguyên tử tăng lên do tăng số lớp electron, nhưng không tăng đều đặn, sự tăng này giảm dần do hiệu ứng chắn của các electron bên trong.
2) Sai. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Clo (Cl) có ái lực electron âm nhất (tức là giải phóng nhiều năng lượng nhất khi nhận thêm electron) chứ không phải Flo (F).
3) Sai. Trong một chu kỳ, các nguyên tố phân nhóm IA (kim loại kiềm) có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất, vì chúng dễ dàng mất một electron để đạt cấu hình bền vững.
4) Đúng. Trong bảng tuần hoàn, phân nhóm IIIB (nhóm Scandi) chứa nhiều nguyên tố nhất, bao gồm các nguyên tố thuộc họ Lanthan và Actini. Như vậy, phát biểu này đúng.
Vậy, các phát biểu 1, 2, và 3 là sai. Do đó, đáp án đúng là B.
Số mol hỗn hợp CO2 và H2O là: n = V/22.4 = 0.0224/22.4 = 0.001 mol
Gọi công thức đơn giản nhất của A là CxHyOz (nếu có oxi)
CxHy + (x + y/4)O2 -> xCO2 + y/2 H2O
Nếu công thức đơn giản nhất là CH2 (M=14) => n(CH2) = 15.10^-3 / 14 ~ 0.00107 mol => n(CO2) + n(H2O) ~ 0.00107 + 0.00107 = 0.00214 (vô lí)
Nếu công thức đơn giản nhất là CH4O (M=32) => n(CH4O) = 15.10^-3 / 32 ~ 0.00046875 mol => n(CO2) + n(H2O) ~ 0.00046875 + 2*0.00046875 = 0.0014 (vô lí)
Nếu công thức đơn giản nhất là CH2O (M=30) => n(CH2O) = 15.10^-3 / 30 = 0.0005 mol => n(CO2) + n(H2O) ~ 0.0005 + 0.0005 = 0.001 (hợp lí)
Nếu công thức đơn giản nhất là C3H4 (M=40) => n(C3H4) = 15.10^-3 / 40 = 0.000375 mol => n(CO2) + n(H2O) ~ 3*0.000375 + 2*0.000375 = 0.001875 (vô lí)
Vậy đáp án C là phù hợp nhất.
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch được tính theo công thức: ΔTf = kf.m, trong đó kf là hằng số nghiệm lạnh của dung môi, m là nồng độ molan của chất tan.
Trong bài toán này:
- ΔTf = 0,93 °C
- kf = 1,86 °C.kg/mol
Ta có: 0,93 = 1,86.m => m = 0,5 mol/kg
Nồng độ molan (m) được định nghĩa là số mol chất tan trên 1 kg dung môi. Vì ta có 100 gam nước, nên ta cần tính số mol glucozơ tương ứng:
0,5 mol glucozơ --- 1000 gam H2O
x mol glucozơ --- 100 gam H2O
x = (0,5 * 100) / 1000 = 0,05 mol
Khối lượng glucozơ cần dùng là: mglucozơ = n * M = 0,05 mol * 180 g/mol = 9 gam
Vậy đáp án đúng là C.
Gọi công thức oxit crom là CrxOy.
Theo đề bài, ta có: %Cr = 68,4% => %O = 100% - 68,4% = 31,6%
Tỉ lệ số mol: x : y = (%Cr/MCr) : (%O/MO) = (68,4/52) : (31,6/16) = 1,315 : 1,975 ≈ 2 : 3
Vậy công thức oxit crom là Cr₂O₃.
Phương trình phản ứng: 2M + O2 → 2MO
Số mol O2 = 0,68/22,4 = 0,03036 mol
Theo phương trình phản ứng, số mol M = 2 lần số mol O2 = 2 * 0,03036 = 0,06072 mol
Khối lượng mol của M = 8,34 / 0,06072 ≈ 137,4 g/mol
Vậy kim loại M là Ba (Bari).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.