Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong lý thuyết đồ thị, bậc của một đỉnh là số cạnh liên thuộc với đỉnh đó. Tổng bậc của tất cả các đỉnh trong một đồ thị bằng hai lần số cạnh của đồ thị đó. Vì vậy, bậc của đồ thị G có n đỉnh và m cạnh là 2.m.
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
30 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi số phần tử của tập A, B, C lần lượt là |A|, |B|, |C|. Theo đề bài, ta có |A| = |B| = |C| = 100, |A ∩ B| = |B ∩ C| = |C ∩ A| = 50, |A ∩ B ∩ C| = 10. Ta cần tìm số phần tử của A ∩ (B ∪ C).
Ta có: |B ∪ C| = |B| + |C| - |B ∩ C| = 100 + 100 - 50 = 150.
Sử dụng công thức: |A ∩ (B ∪ C)| = |(A ∩ B) ∪ (A ∩ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |(A ∩ B) ∩ (A ∩ C)|
Ta có: (A ∩ B) ∩ (A ∩ C) = A ∩ B ∩ C
Do đó, |A ∩ (B ∪ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |A ∩ B ∩ C| = 50 + 50 - 10 = 90.
Vậy số phần tử của A ∩ (B ∪ C) là 90.
Ta có: |B ∪ C| = |B| + |C| - |B ∩ C| = 100 + 100 - 50 = 150.
Sử dụng công thức: |A ∩ (B ∪ C)| = |(A ∩ B) ∪ (A ∩ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |(A ∩ B) ∩ (A ∩ C)|
Ta có: (A ∩ B) ∩ (A ∩ C) = A ∩ B ∩ C
Do đó, |A ∩ (B ∪ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |A ∩ B ∩ C| = 50 + 50 - 10 = 90.
Vậy số phần tử của A ∩ (B ∪ C) là 90.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hàm khả nghịch (hay còn gọi là hàm song ánh) là hàm vừa đơn ánh (mỗi giá trị của x cho một giá trị duy nhất của y) và vừa toàn ánh (mọi giá trị của y đều có giá trị x tương ứng).
1. \(f(x) = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ, \(f(0) = f(2) = 1\). Do đó, nó không khả nghịch.
2. \(f(x) = x^4 + x^2 + 1\). Hàm này cũng không đơn ánh vì ví dụ, \(f(1) = f(-1) = 3\). Do đó, nó không khả nghịch.
3. \(f(x) = x^4 + 2x^3 + x^2 = x^2(x+1)^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ, \(f(0) = f(-1) = 0\). Do đó, nó không khả nghịch.
4. \(f(x) = 6 - x\). Hàm này là một hàm bậc nhất với hệ số của x khác 0. Nó vừa đơn ánh vừa toàn ánh, do đó nó khả nghịch. Để tìm hàm ngược, ta giải phương trình \(y = 6 - x\) theo x: \(x = 6 - y\). Vậy hàm ngược là \(f^{-1}(x) = 6 - x\).
Vậy chỉ có hàm \(f(x) = 6 - x\) là khả nghịch.
1. \(f(x) = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ, \(f(0) = f(2) = 1\). Do đó, nó không khả nghịch.
2. \(f(x) = x^4 + x^2 + 1\). Hàm này cũng không đơn ánh vì ví dụ, \(f(1) = f(-1) = 3\). Do đó, nó không khả nghịch.
3. \(f(x) = x^4 + 2x^3 + x^2 = x^2(x+1)^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ, \(f(0) = f(-1) = 0\). Do đó, nó không khả nghịch.
4. \(f(x) = 6 - x\). Hàm này là một hàm bậc nhất với hệ số của x khác 0. Nó vừa đơn ánh vừa toàn ánh, do đó nó khả nghịch. Để tìm hàm ngược, ta giải phương trình \(y = 6 - x\) theo x: \(x = 6 - y\). Vậy hàm ngược là \(f^{-1}(x) = 6 - x\).
Vậy chỉ có hàm \(f(x) = 6 - x\) là khả nghịch.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tập lũy thừa của một tập hợp A, ký hiệu P(A), là tập hợp chứa tất cả các tập con của A, kể cả tập rỗng và chính tập A. Trong trường hợp này, A = {toán, văn}. Các tập con của A là: {}, {toán}, {văn}, {toán, văn}. Vậy, tập lũy thừa của A là P(A) = {{toán}, {văn}, {toán, văn}, Ф} (trong đó Ф là ký hiệu cho tập rỗng).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số hàm từ tập A có k phần tử vào tập B có n phần tử là nk. Với mỗi phần tử của A, ta có n lựa chọn để ánh xạ nó vào một phần tử của B. Vì có k phần tử trong A, ta có n*n*...*n (k lần) = nk hàm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số xâu nhị phân độ dài 8 là 2^8 = 256.
Số xâu nhị phân độ dài 8 chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp:
- 000000xx: Có 2^2 = 4 xâu
- 1000000x: Có 2 xâu
- x0000001: Có 2 xâu
Vậy có 4+2+2 = 8 xâu chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp.
Tuy nhiên, ta đang tính trùng xâu 00000000 nên thực tế chỉ có 8 - 0 = 7 xâu.
Số xâu nhị phân độ dài 8 không chứa 6 số 0 liên tiếp là: 256 - (4+2+2 -1) = 256 - 7 = 249.
Ta đã tính sai chỗ 000000xx. Trường hợp này nên chia ra:
- 00000000: 1 xâu
- 00000001: 1 xâu
- 10000000: 1 xâu
- 01000000: 1 xâu
Vậy tổng cộng có 4 xâu có ít nhất 6 số 0 liên tiếp.
Số xâu nhị phân độ dài 8 không chứa 6 số 0 liên tiếp là 256 - 4 = 252. Tuy nhiên, đáp án này vẫn không khớp với các lựa chọn.
Ta xét các trường hợp:
* 6 số 0 liên tiếp: 000000xx, x000000x, xx000000. Có 2^2 + 2^1 + 2^1 = 4 + 2 + 2 = 8
* 7 số 0 liên tiếp: 0000000x, x0000000. Có 2^1 + 2^1 = 2+2 = 4
* 8 số 0 liên tiếp: 00000000. Có 1.
Sử dụng nguyên lý bù trừ: 8 - 4 + 1 = 5. Vậy có 5 xâu chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp.
Số xâu không chứa 6 số 0 liên tiếp là 256 - 5 = 251.
Nhận thấy có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 254.
Số xâu nhị phân độ dài 8 chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp:
- 000000xx: Có 2^2 = 4 xâu
- 1000000x: Có 2 xâu
- x0000001: Có 2 xâu
Vậy có 4+2+2 = 8 xâu chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp.
Tuy nhiên, ta đang tính trùng xâu 00000000 nên thực tế chỉ có 8 - 0 = 7 xâu.
Số xâu nhị phân độ dài 8 không chứa 6 số 0 liên tiếp là: 256 - (4+2+2 -1) = 256 - 7 = 249.
Ta đã tính sai chỗ 000000xx. Trường hợp này nên chia ra:
- 00000000: 1 xâu
- 00000001: 1 xâu
- 10000000: 1 xâu
- 01000000: 1 xâu
Vậy tổng cộng có 4 xâu có ít nhất 6 số 0 liên tiếp.
Số xâu nhị phân độ dài 8 không chứa 6 số 0 liên tiếp là 256 - 4 = 252. Tuy nhiên, đáp án này vẫn không khớp với các lựa chọn.
Ta xét các trường hợp:
* 6 số 0 liên tiếp: 000000xx, x000000x, xx000000. Có 2^2 + 2^1 + 2^1 = 4 + 2 + 2 = 8
* 7 số 0 liên tiếp: 0000000x, x0000000. Có 2^1 + 2^1 = 2+2 = 4
* 8 số 0 liên tiếp: 00000000. Có 1.
Sử dụng nguyên lý bù trừ: 8 - 4 + 1 = 5. Vậy có 5 xâu chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp.
Số xâu không chứa 6 số 0 liên tiếp là 256 - 5 = 251.
Nhận thấy có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 254.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng