Cho A= \(\left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&0&0\\ { - 3}&1&0\\ 2&1&3 \end{array}} \right),B = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{ - 1}&3\\ 0&1&4\\ 0&0&1 \end{array}} \right)\).Tính det(3AB)
Đáp án đúng: A
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} + 2{x_3} + 3{x_4} = 0\\
{x_1} + {x_2} + 3{x_3} + 5{x_4} = 0
\end{array} \right.\)
Trừ phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai, ta được: {x_3} + 2{x_4} = 0 \Rightarrow {x_3} = - 2{x_4}
Thay vào phương trình thứ nhất, ta có: {x_1} + {x_2} - 4{x_4} + 3{x_4} = 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} - {x_4} = 0 \Rightarrow {x_1} = - {x_2} + {x_4}
Vậy nghiệm của hệ có dạng: \(( - {x_2} + {x_4},{x_2}, - 2{x_4},{x_4}) = {x_2}( - 1,1,0,0) + {x_4}(1,0, - 2,1)\)
Cơ sở của không gian nghiệm là {V1 = (-1, 1, 0, 0), V2 = (1, 0, -2, 1)} hoặc các tổ hợp tuyến tính của chúng. Kiểm tra các đáp án:
Đáp án 1: V1 = (1, 0, -2, 1). Thiếu vector.
Đáp án 2: V1 = (1, 0, -2, 1), V2 = (-2, 2, 0, 0), V3 = (0, 1, -2, 1). V3 không thuộc không gian nghiệm vì 0 + 1 + 2*(-2) + 3*1 = 0 và 0 + 1 + 3*(-2) + 5*1 = 0, tuy nhiên hệ này phụ thuộc tuyến tính vì V2 = -2*(-1, 1, 0, 0) và (0, 1, -2, 1) không phải là tổ hợp tuyến tính của V1 và V2.
Đáp án 3: V1 = (1, 0, -2, 1), V2 = (1, 1, 1, 0). V2 không thuộc không gian nghiệm vì 1 + 1 + 2*1 + 3*0 = 4 != 0.
Đáp án 4: V1 = (1, 0, -2, 1), V2 = (0, 1, -2, 1). Kiểm tra V2: 0 + 1 + 2*(-2) + 3*1 = 0 và 0 + 1 + 3*(-2) + 5*1 = 0. Vậy V2 thuộc không gian nghiệm. Hơn nữa, V1 và V2 độc lập tuyến tính.
Vậy đáp án đúng là đáp án 4.
Do đó, z = 2(cos(2π/3) + isin(2π/3)).
Khi đó, z^n = 2^n(cos(2nπ/3) + isin(2nπ/3)). Để z^n là một số thực, phần ảo của nó phải bằng 0, tức là sin(2nπ/3) = 0.
Điều này xảy ra khi 2nπ/3 = kπ, với k là một số nguyên. Suy ra, 2n/3 = k, hay n = 3k/2. Vì n là số nguyên dương nhỏ nhất, ta chọn k = 2, suy ra n = 3.
Vậy, số nguyên dương n nhỏ nhất để (-1 + i√3)^n là một số thực là n = 3.
Điều này tương đương với √(x² + (y+2)²) = √(x² + (y-2)²).
Bình phương hai vế, ta được x² + (y+2)² = x² + (y-2)².
Khai triển và rút gọn, ta có y² + 4y + 4 = y² - 4y + 4, suy ra 8y = 0, hay y = 0.
Vậy tập hợp các số phức z thỏa mãn là z = x + 0i = x, với x ∈ R, tức là trục Ox.
Ta có:
\(z = \frac{{1 - i\sqrt 3 }}{{ - 1 + i}} = \frac{{2(\frac{1}{2} - i\frac{{\sqrt 3 }}{2})}}{{\sqrt 2 ( - \frac{1}{{\sqrt 2 }} + i\frac{1}{{\sqrt 2 }})}} = \frac{2}{{\sqrt 2 }}\frac{{\cos ( - \frac{\pi }{3}) + i\sin ( - \frac{\pi }{3})}}{{\cos (\frac{{3\pi }}{4}) + i\sin (\frac{{3\pi }}{4})}}\)
\(= \sqrt 2 \left[ {\cos \left( { - \frac{\pi }{3} - \frac{{3\pi }}{4}} \right) + i\sin \left( { - \frac{\pi }{3} - \frac{{3\pi }}{4}} \right)} \right] = \sqrt 2 \left[ {\cos \left( { - \frac{{13\pi }}{{12}}} \right) + i\sin \left( { - \frac{{13\pi }}{{12}}} \right)} \right]\)
Vậy argument của z là \(\varphi = \frac{{ - 13\pi }}{{12}}\)

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.