Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Xe tải (D), xe con (B) vi phạm quy tắc giao thông vì chạy cán lên vạch kẻ liền.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định thứ tự các xe đi qua giao lộ không có đèn tín hiệu, không có biển báo ưu tiên (giao lộ đồng cấp), ta áp dụng các nguyên tắc sau theo thứ tự ưu tiên:
1. Xe đã vào giao lộ: Xe nào đã vào giao lộ trước thì được quyền đi trước. (Trong hình không thể hiện rõ điều này, giả định các xe cùng đến).
2. Xe ưu tiên: Các xe được ưu tiên theo luật định (như xe cứu hỏa, cứu thương, quân sự...). (Trong hình không có xe ưu tiên).
3. Xe rẽ phải: Xe rẽ phải được ưu tiên đi trước xe đi thẳng và xe rẽ trái.
4. Xe đi từ đường không ưu tiên: Phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới (không áp dụng trong giao lộ đồng cấp).
5. Xe bên phải không vướng: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
6. Xe rẽ trái: Xe rẽ trái phải nhường đường cho xe đi thẳng hoặc xe rẽ phải.
Phân tích tình huống trong hình:
* Xe của bạn (ô tô): Đi thẳng.
* Mô tô: Rẽ trái.
* Xe đạp: Rẽ trái.
Áp dụng các nguyên tắc:
* Xe đạp: Từ góc nhìn của xe đạp, không có phương tiện nào từ phía bên phải xe đạp đang đi tới giao lộ (không bị vướng bên phải). Do đó, xe đạp được ưu tiên đi trước.
* Sau khi xe đạp đã đi: Lúc này, còn lại xe mô tô (rẽ trái) và xe của bạn (đi thẳng).
* Xe mô tô và xe của bạn: Theo nguyên tắc "xe bên phải không vướng", và cách hiểu thông thường trong các bài thi lý thuyết, khi xe của bạn muốn đi thẳng và xe mô tô rẽ trái, xe của bạn sẽ cần nhường đường cho xe mô tô nếu mô tô được xem là ở bên phải hoặc có đường đi thuận tiện hơn để giải phóng giao lộ. Mặc dù nguyên tắc "rẽ trái nhường đi thẳng" là chính, nhưng trong tình huống bế tắc hoặc để giải quyết tình huống giao thông, có những cách áp dụng cụ thể của "xe bên phải không vướng". Trong trường hợp này, xe mô tô được xem xét đi tiếp sau xe đạp.
* Xe của bạn: Cuối cùng, xe của bạn (đi thẳng) sẽ đi sau cùng.
Vậy, thứ tự các xe đi là: Xe đạp, xe mô tô, xe của bạn.
Đáp án đúng là C.
(Lưu ý: Mặc dù nguyên tắc "rẽ trái nhường đi thẳng" là cơ bản, nhưng trong một số bài thi GPLX, thứ tự có thể được xác định theo cách ưu tiên giải quyết từng luồng giao thông theo quy tắc "xe bên phải không vướng" áp dụng cho từng cặp xe theo một chu trình nhất định để tránh bế tắc hoặc giải phóng giao lộ hiệu quả nhất trong tình huống cụ thể.)
1. Xe đã vào giao lộ: Xe nào đã vào giao lộ trước thì được quyền đi trước. (Trong hình không thể hiện rõ điều này, giả định các xe cùng đến).
2. Xe ưu tiên: Các xe được ưu tiên theo luật định (như xe cứu hỏa, cứu thương, quân sự...). (Trong hình không có xe ưu tiên).
3. Xe rẽ phải: Xe rẽ phải được ưu tiên đi trước xe đi thẳng và xe rẽ trái.
4. Xe đi từ đường không ưu tiên: Phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới (không áp dụng trong giao lộ đồng cấp).
5. Xe bên phải không vướng: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
6. Xe rẽ trái: Xe rẽ trái phải nhường đường cho xe đi thẳng hoặc xe rẽ phải.
Phân tích tình huống trong hình:
* Xe của bạn (ô tô): Đi thẳng.
* Mô tô: Rẽ trái.
* Xe đạp: Rẽ trái.
Áp dụng các nguyên tắc:
* Xe đạp: Từ góc nhìn của xe đạp, không có phương tiện nào từ phía bên phải xe đạp đang đi tới giao lộ (không bị vướng bên phải). Do đó, xe đạp được ưu tiên đi trước.
* Sau khi xe đạp đã đi: Lúc này, còn lại xe mô tô (rẽ trái) và xe của bạn (đi thẳng).
* Xe mô tô và xe của bạn: Theo nguyên tắc "xe bên phải không vướng", và cách hiểu thông thường trong các bài thi lý thuyết, khi xe của bạn muốn đi thẳng và xe mô tô rẽ trái, xe của bạn sẽ cần nhường đường cho xe mô tô nếu mô tô được xem là ở bên phải hoặc có đường đi thuận tiện hơn để giải phóng giao lộ. Mặc dù nguyên tắc "rẽ trái nhường đi thẳng" là chính, nhưng trong tình huống bế tắc hoặc để giải quyết tình huống giao thông, có những cách áp dụng cụ thể của "xe bên phải không vướng". Trong trường hợp này, xe mô tô được xem xét đi tiếp sau xe đạp.
* Xe của bạn: Cuối cùng, xe của bạn (đi thẳng) sẽ đi sau cùng.
Vậy, thứ tự các xe đi là: Xe đạp, xe mô tô, xe của bạn.
Đáp án đúng là C.
(Lưu ý: Mặc dù nguyên tắc "rẽ trái nhường đi thẳng" là cơ bản, nhưng trong một số bài thi GPLX, thứ tự có thể được xác định theo cách ưu tiên giải quyết từng luồng giao thông theo quy tắc "xe bên phải không vướng" áp dụng cho từng cặp xe theo một chu trình nhất định để tránh bế tắc hoặc giải phóng giao lộ hiệu quả nhất trong tình huống cụ thể.)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo Khoản 17, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008, "phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" bao gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
* Phương án 1 không chính xác vì có bao gồm "xe máy chuyên dùng". Xe máy chuyên dùng (như xe ủi, xe lu, xe san, máy xúc, xe nâng hàng...) được định nghĩa riêng trong Khoản 18, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ và không thuộc nhóm "phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" trong định nghĩa chung. Ngoài ra, phương án này còn thiếu "rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo".
* Phương án 2 liệt kê đầy đủ và chính xác các loại phương tiện theo định nghĩa của Luật Giao thông đường bộ, bao gồm cả việc làm rõ "xe gắn máy (kể cả xe máy điện)" và "rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo", đồng thời không đưa các loại xe máy chuyên dùng vào.
* Phương án 1 không chính xác vì có bao gồm "xe máy chuyên dùng". Xe máy chuyên dùng (như xe ủi, xe lu, xe san, máy xúc, xe nâng hàng...) được định nghĩa riêng trong Khoản 18, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ và không thuộc nhóm "phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" trong định nghĩa chung. Ngoài ra, phương án này còn thiếu "rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo".
* Phương án 2 liệt kê đầy đủ và chính xác các loại phương tiện theo định nghĩa của Luật Giao thông đường bộ, bao gồm cả việc làm rõ "xe gắn máy (kể cả xe máy điện)" và "rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo", đồng thời không đưa các loại xe máy chuyên dùng vào.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định khái niệm "đỗ xe" đúng theo quy tắc giao thông, chúng ta cần căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ 2008 của Việt Nam. Luật này quy định rõ ràng về "dừng xe" và "đỗ xe" như sau:
* Khoản 17, Điều 3, Luật Giao thông đường bộ 2008: "Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác."
* Khoản 18, Điều 3, Luật Giao thông đường bộ 2008: "Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian."
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác." Định nghĩa này hoàn toàn trùng khớp với khái niệm "dừng xe" được quy định trong Khoản 17, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ 2008. Do đó, phương án này không phải là định nghĩa của "đỗ xe".
* Phương án 2: "Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian." Định nghĩa này trùng khớp với khái niệm "đỗ xe" được quy định trong Khoản 18, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ 2008. Đây chính xác là cách hiểu đúng về "đỗ xe" theo quy tắc giao thông.
Như vậy, điểm khác biệt cốt lõi giữa "dừng xe" và "đỗ xe" nằm ở yếu tố thời gian và mục đích. Dừng xe là tạm thời, có giới hạn thời gian và thường gắn liền với một mục đích cụ thể (đón/trả khách, xếp dỡ hàng hóa). Trong khi đó, đỗ xe là trạng thái đứng yên không giới hạn thời gian.
* Khoản 17, Điều 3, Luật Giao thông đường bộ 2008: "Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác."
* Khoản 18, Điều 3, Luật Giao thông đường bộ 2008: "Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian."
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác." Định nghĩa này hoàn toàn trùng khớp với khái niệm "dừng xe" được quy định trong Khoản 17, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ 2008. Do đó, phương án này không phải là định nghĩa của "đỗ xe".
* Phương án 2: "Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian." Định nghĩa này trùng khớp với khái niệm "đỗ xe" được quy định trong Khoản 18, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ 2008. Đây chính xác là cách hiểu đúng về "đỗ xe" theo quy tắc giao thông.
Như vậy, điểm khác biệt cốt lõi giữa "dừng xe" và "đỗ xe" nằm ở yếu tố thời gian và mục đích. Dừng xe là tạm thời, có giới hạn thời gian và thường gắn liền với một mục đích cụ thể (đón/trả khách, xếp dỡ hàng hóa). Trong khi đó, đỗ xe là trạng thái đứng yên không giới hạn thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định tại Điều 60 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 về tuổi, sức khỏe của người lái xe, người đủ 16 tuổi trở lên được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3. Cụ thể:
* Người đủ 16 tuổi trở lên: Được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 (đây là xe không yêu cầu giấy phép lái xe, nhưng vẫn phải tuân thủ quy định về độ tuổi).
* Người đủ 18 tuổi trở lên: Được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên" - Yêu cầu người lái phải đủ 18 tuổi trở lên. Do đó, phương án này sai.
* Phương án 2: "Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3" - Chính xác theo quy định của Luật Giao thông đường bộ về độ tuổi được phép điều khiển xe đối với người đủ 16 tuổi.
* Phương án 3: "Xe ô tô tải dưới 3.500 kg; xe chở người đến 9 chỗ ngồi" - Yêu cầu người lái phải đủ 18 tuổi trở lên (để có bằng lái xe hạng B1, B2). Do đó, phương án này sai.
* Phương án 4: "Tất cả các ý nêu trên" - Sai vì các phương án 1 và 3 không đúng.
Vậy, người đủ 16 tuổi chỉ được điều khiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
* Người đủ 16 tuổi trở lên: Được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 (đây là xe không yêu cầu giấy phép lái xe, nhưng vẫn phải tuân thủ quy định về độ tuổi).
* Người đủ 18 tuổi trở lên: Được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên" - Yêu cầu người lái phải đủ 18 tuổi trở lên. Do đó, phương án này sai.
* Phương án 2: "Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3" - Chính xác theo quy định của Luật Giao thông đường bộ về độ tuổi được phép điều khiển xe đối với người đủ 16 tuổi.
* Phương án 3: "Xe ô tô tải dưới 3.500 kg; xe chở người đến 9 chỗ ngồi" - Yêu cầu người lái phải đủ 18 tuổi trở lên (để có bằng lái xe hạng B1, B2). Do đó, phương án này sai.
* Phương án 4: "Tất cả các ý nêu trên" - Sai vì các phương án 1 và 3 không đúng.
Vậy, người đủ 16 tuổi chỉ được điều khiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định tại Điều 16 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT) về phân loại giấy phép lái xe, người có giấy phép lái xe hạng E được phép điều khiển các loại xe sau:
* Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
* Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Phân tích từng phương án:
* Phương án 1: "Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe theo quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2." Phương án này sai vì:
* "Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc" là loại xe thuộc phạm vi của giấy phép lái xe hạng FE, không phải hạng E.
* Giấy phép lái xe hạng E bao gồm B1, B2, C, D chứ không phải FB2.
* Phương án 2: "Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg." Phương án này đúng vì:
* "Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi" là loại xe chính mà giấy phép lái xe hạng E trực tiếp cho phép điều khiển.
* "Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg" là loại xe thuộc phạm vi của giấy phép lái xe hạng C. Vì giấy phép lái xe hạng E bao gồm các loại xe của hạng C, nên người có bằng E hoàn toàn được phép điều khiển loại xe này.
* Phương án 3: "Xe kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe; ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD." Phương án này sai vì:
* "Xe kéo rơ moóc" thuộc hạng FE.
* "Ô tô chở khách nối toa" thuộc hạng FD.
* Giấy phép lái xe hạng E bao gồm B1, B2, C, D nhưng không bao gồm trực tiếp FB2 và FD (đây là các hạng cấp cao hơn của B2 và D khi kéo rơ moóc hoặc nối toa).
Vì vậy, phương án 2 là đáp án chính xác nhất, liệt kê các loại xe mà người có giấy phép lái xe hạng E được phép điều khiển dựa trên quy định pháp luật.
* Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
* Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Phân tích từng phương án:
* Phương án 1: "Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe theo quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2." Phương án này sai vì:
* "Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc" là loại xe thuộc phạm vi của giấy phép lái xe hạng FE, không phải hạng E.
* Giấy phép lái xe hạng E bao gồm B1, B2, C, D chứ không phải FB2.
* Phương án 2: "Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg." Phương án này đúng vì:
* "Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi" là loại xe chính mà giấy phép lái xe hạng E trực tiếp cho phép điều khiển.
* "Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg" là loại xe thuộc phạm vi của giấy phép lái xe hạng C. Vì giấy phép lái xe hạng E bao gồm các loại xe của hạng C, nên người có bằng E hoàn toàn được phép điều khiển loại xe này.
* Phương án 3: "Xe kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe; ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD." Phương án này sai vì:
* "Xe kéo rơ moóc" thuộc hạng FE.
* "Ô tô chở khách nối toa" thuộc hạng FD.
* Giấy phép lái xe hạng E bao gồm B1, B2, C, D nhưng không bao gồm trực tiếp FB2 và FD (đây là các hạng cấp cao hơn của B2 và D khi kéo rơ moóc hoặc nối toa).
Vì vậy, phương án 2 là đáp án chính xác nhất, liệt kê các loại xe mà người có giấy phép lái xe hạng E được phép điều khiển dựa trên quy định pháp luật.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng