Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tìm phương án tối ưu của bài toán, chúng ta cần xác định hàm mục tiêu và các ràng buộc (nếu có), sau đó tìm điểm mà tại đó hàm mục tiêu đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất, tùy thuộc vào bài toán). Tuy nhiên, do biểu thức toán học trong câu hỏi không rõ ràng (ví dụ, các ký hiệu và phép toán không đầy đủ, hình ảnh chất lượng kém), không thể xác định một cách chính xác hàm mục tiêu và các ràng buộc. Vì vậy, không thể tìm ra phương án tối ưu đúng trong các đáp án A, B, và C. Do đó, đáp án đúng nhất là D: Cả ba câu trên đều sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định một vectơ có phải là phương án của bài toán quy hoạch tuyến tính hay không, chúng ta cần kiểm tra xem vectơ đó có thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán hay không. Trong trường hợp này, chúng ta cần kiểm tra xem mỗi vectơ x có thỏa mãn hệ phương trình và điều kiện không âm hay không.
* Phương án A: x(1) = (0; 5; 29; 0; 7; 0)
* Thay vào các phương trình:
* x1 + x2 + x3 = 0 + 5 + 29 = 34 ≠ 20 (không thỏa mãn phương trình đầu)
* x2 + x4 + x5 = 5 + 0 + 7 = 12 = 12 (thỏa mãn phương trình thứ hai)
* x3 + x5 + x6 = 29 + 7 + 0 = 36 ≠ 30 (không thỏa mãn phương trình thứ ba)
* Điều kiện không âm: Tất cả các thành phần đều không âm (thỏa mãn).
* Kết luận: Vectơ x(1) không phải là một phương án vì không thỏa mãn tất cả các phương trình.
* Phương án B: x(2) = (0; 5; 29; 0; 7)
* Vectơ này không có đủ số thành phần (thiếu x6) để thay vào hệ phương trình đầy đủ, do đó không thể là phương án.
* Phương án C: x(3) = (5; 0; 29; 0; 7)
* Thay vào các phương trình:
* x1 + x2 + x3 = 5 + 0 + 29 = 34 ≠ 20 (không thỏa mãn phương trình đầu)
* x2 + x4 + x5 = 0 + 0 + 7 = 7 ≠ 12 (không thỏa mãn phương trình thứ hai)
* x3 + x5 + x6: Vì không có x6 nên không thể kiểm tra.
* Điều kiện không âm: Tất cả các thành phần đều không âm (thỏa mãn).
* Kết luận: Vectơ x(3) không phải là một phương án vì không thỏa mãn các phương trình.
Vì cả ba phương án A, B, C đều không phải là phương án của bài toán quy hoạch tuyến tính đã cho, nên đáp án đúng là D.
* Phương án A: x(1) = (0; 5; 29; 0; 7; 0)
* Thay vào các phương trình:
* x1 + x2 + x3 = 0 + 5 + 29 = 34 ≠ 20 (không thỏa mãn phương trình đầu)
* x2 + x4 + x5 = 5 + 0 + 7 = 12 = 12 (thỏa mãn phương trình thứ hai)
* x3 + x5 + x6 = 29 + 7 + 0 = 36 ≠ 30 (không thỏa mãn phương trình thứ ba)
* Điều kiện không âm: Tất cả các thành phần đều không âm (thỏa mãn).
* Kết luận: Vectơ x(1) không phải là một phương án vì không thỏa mãn tất cả các phương trình.
* Phương án B: x(2) = (0; 5; 29; 0; 7)
* Vectơ này không có đủ số thành phần (thiếu x6) để thay vào hệ phương trình đầy đủ, do đó không thể là phương án.
* Phương án C: x(3) = (5; 0; 29; 0; 7)
* Thay vào các phương trình:
* x1 + x2 + x3 = 5 + 0 + 29 = 34 ≠ 20 (không thỏa mãn phương trình đầu)
* x2 + x4 + x5 = 0 + 0 + 7 = 7 ≠ 12 (không thỏa mãn phương trình thứ hai)
* x3 + x5 + x6: Vì không có x6 nên không thể kiểm tra.
* Điều kiện không âm: Tất cả các thành phần đều không âm (thỏa mãn).
* Kết luận: Vectơ x(3) không phải là một phương án vì không thỏa mãn các phương trình.
Vì cả ba phương án A, B, C đều không phải là phương án của bài toán quy hoạch tuyến tính đã cho, nên đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hệ số co giãn của Y theo X tại điểm X0 là:
E = (Biên tế của Y) / (Trung bình của Y)
Trong bài toán này:
Biên tế của Y = 4,5
Trung bình của Y = 1,6
Vậy, E = 4,5 / 1,6 = 2,8125
E = (Biên tế của Y) / (Trung bình của Y)
Trong bài toán này:
Biên tế của Y = 4,5
Trung bình của Y = 1,6
Vậy, E = 4,5 / 1,6 = 2,8125
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa mãn ràng buộc F(K, L) = Q₀, ta cần thiết lập hàm Lagrange: L(K, L, λ) = TC(K, L) + λ[Q₀ - F(K, L)].
Điều kiện cần để hàm Lagrange đạt cực trị là đạo hàm riêng theo K, L và λ phải bằng 0:
1. ∂L/∂K = ∂TC/∂K - λ∂F/∂K = 0 => ∂TC/∂K / ∂F/∂K = λ
2. ∂L/∂L = ∂TC/∂L - λ∂F/∂L = 0 => ∂TC/∂L / ∂F/∂L = λ
Từ (1) và (2) => ∂TC/∂K / ∂F/∂K = ∂TC/∂L / ∂F/∂L => (∂TC/∂K) / (∂TC/∂L) = (∂F/∂K) / (∂F/∂L)
Trong đó:
- ∂TC/∂K = 5 (Đạo hàm của TC = 5K + 4L theo K)
- ∂TC/∂L = 4 (Đạo hàm của TC = 5K + 4L theo L)
Vậy (∂TC/∂K) / (∂TC/∂L) = 5/4. Do đó, điều kiện cần là: (∂F/∂K) / (∂F/∂L) = 5/4.
So sánh với các đáp án, không có đáp án nào thỏa mãn điều kiện này.
Điều kiện cần để hàm Lagrange đạt cực trị là đạo hàm riêng theo K, L và λ phải bằng 0:
1. ∂L/∂K = ∂TC/∂K - λ∂F/∂K = 0 => ∂TC/∂K / ∂F/∂K = λ
2. ∂L/∂L = ∂TC/∂L - λ∂F/∂L = 0 => ∂TC/∂L / ∂F/∂L = λ
Từ (1) và (2) => ∂TC/∂K / ∂F/∂K = ∂TC/∂L / ∂F/∂L => (∂TC/∂K) / (∂TC/∂L) = (∂F/∂K) / (∂F/∂L)
Trong đó:
- ∂TC/∂K = 5 (Đạo hàm của TC = 5K + 4L theo K)
- ∂TC/∂L = 4 (Đạo hàm của TC = 5K + 4L theo L)
Vậy (∂TC/∂K) / (∂TC/∂L) = 5/4. Do đó, điều kiện cần là: (∂F/∂K) / (∂F/∂L) = 5/4.
So sánh với các đáp án, không có đáp án nào thỏa mãn điều kiện này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phần tử a_{12} trong ma trận hệ số chi phí trực tiếp biểu thị lượng giá trị sản phẩm của ngành 1 cần thiết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2. Trong trường hợp này, a_{12} = 0,15, có nghĩa là để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2, ngành 1 phải cung cấp trực tiếp một giá trị sản lượng là 0,15.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta sử dụng mô hình Leontief (Input-Output). Công thức tính tổng sản lượng X là: X = (I - A)^(-1) * Y, trong đó:
* I là ma trận đơn vị.
* A là ma trận hệ số chi phí trực tiếp.
* Y là vector nhu cầu cuối cùng.
Trong bài toán này:
* A = [[0.2, 0.3],
[0.4, 0.1]]
* Y = [[10],
[10]]
Bước 1: Tính (I - A):
I - A = [[1, 0],
[0, 1]] - [[0.2, 0.3],
[0.4, 0.1]]
I - A = [[0.8, -0.3],
[-0.4, 0.9]]
Bước 2: Tính ma trận nghịch đảo (I - A)^(-1):
(I - A)^(-1) = 1 / (0.8*0.9 - (-0.3)*(-0.4)) * [[0.9, 0.3],
[0.4, 0.8]]
(I - A)^(-1) = 1 / (0.72 - 0.12) * [[0.9, 0.3],
[0.4, 0.8]]
(I - A)^(-1) = 1 / 0.6 * [[0.9, 0.3],
[0.4, 0.8]]
(I - A)^(-1) = [[1.5, 0.5],
[0.6667, 1.3333]]
Bước 3: Tính X = (I - A)^(-1) * Y
X = [[1.5, 0.5],
[0.6667, 1.3333]] * [[10],
[10]]
X = [[1.5 * 10 + 0.5 * 10],
[0.6667 * 10 + 1.3333 * 10]]
X = [[15 + 5],
[6.667 + 13.333]]
X = [[20],
[20]]
Vậy, X = (20; 20). Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có lẽ, trong quá trình tính toán, có sai số làm tròn hoặc đề bài có sự nhầm lẫn. Nếu theo quy trình giải, đáp án gần đúng nhất có thể là D. X = (30; 20) nhưng không có cơ sở chắc chắn.
Kết luận: Không có đáp án chính xác hoàn toàn trong các lựa chọn đã cho.
* I là ma trận đơn vị.
* A là ma trận hệ số chi phí trực tiếp.
* Y là vector nhu cầu cuối cùng.
Trong bài toán này:
* A = [[0.2, 0.3],
[0.4, 0.1]]
* Y = [[10],
[10]]
Bước 1: Tính (I - A):
I - A = [[1, 0],
[0, 1]] - [[0.2, 0.3],
[0.4, 0.1]]
I - A = [[0.8, -0.3],
[-0.4, 0.9]]
Bước 2: Tính ma trận nghịch đảo (I - A)^(-1):
(I - A)^(-1) = 1 / (0.8*0.9 - (-0.3)*(-0.4)) * [[0.9, 0.3],
[0.4, 0.8]]
(I - A)^(-1) = 1 / (0.72 - 0.12) * [[0.9, 0.3],
[0.4, 0.8]]
(I - A)^(-1) = 1 / 0.6 * [[0.9, 0.3],
[0.4, 0.8]]
(I - A)^(-1) = [[1.5, 0.5],
[0.6667, 1.3333]]
Bước 3: Tính X = (I - A)^(-1) * Y
X = [[1.5, 0.5],
[0.6667, 1.3333]] * [[10],
[10]]
X = [[1.5 * 10 + 0.5 * 10],
[0.6667 * 10 + 1.3333 * 10]]
X = [[15 + 5],
[6.667 + 13.333]]
X = [[20],
[20]]
Vậy, X = (20; 20). Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có lẽ, trong quá trình tính toán, có sai số làm tròn hoặc đề bài có sự nhầm lẫn. Nếu theo quy trình giải, đáp án gần đúng nhất có thể là D. X = (30; 20) nhưng không có cơ sở chắc chắn.
Kết luận: Không có đáp án chính xác hoàn toàn trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng