Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
Đáp án đúng: a
Câu hỏi liên quan
* Phương án 0: "Không được phép." Đây là đáp án chính xác. Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm để đảm bảo an toàn cho bản thân người lái và những người tham gia giao thông khác. Không có bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào cho phép điều khiển các phương tiện này khi đã uống rượu, bia.
* Phương án 1: "Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn." Phương án này là sai. Pháp luật không đưa ra bất kỳ quy định nào cho phép lái xe sau khi uống rượu, bia dựa trên tốc độ hay quãng đường. Nguy cơ tai nạn vẫn hiện hữu dù lái chậm hay đi quãng đường ngắn, vì rượu bia làm suy giảm khả năng phản ứng, phán đoán và tập trung của người lái.
* Phương án 2: "Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp." Phương án này cũng là sai. Như đã nêu trên, pháp luật Việt Nam quy định cấm tuyệt đối việc điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo khi trong cơ thể có nồng độ cồn, không phân biệt nồng độ cao hay thấp. Bất kỳ nồng độ cồn nào cũng bị coi là vi phạm.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn giao thông và tuân thủ pháp luật, người đã uống rượu, bia tuyệt đối không được phép điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: "Không được vượt." Đây là đáp án chính xác. Luật Giao thông đường bộ quy định rõ ràng các phương tiện khác phải nhường đường và không được vượt xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ có tín hiệu ưu tiên.
* Phương án 1: "Được vượt khi đang đi trên cầu." Phương án này sai. Việc vượt xe trên cầu đã là hành vi bị hạn chế hoặc cấm trong nhiều trường hợp để đảm bảo an toàn, và càng không được phép đối với xe ưu tiên.
* Phương án 2: "Được vượt khi đảm bảo an toàn." Mặc dù an toàn luôn là yếu tố hàng đầu khi tham gia giao thông, nhưng đối với xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ, quy định pháp luật là cấm vượt, bất kể bạn có cảm thấy an toàn hay không. Việc nhường đường cho xe ưu tiên là bắt buộc và không có ngoại lệ.
* Phương án 3: "Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông." Phương án này sai. Vượt xe tại nơi giao nhau (ngã ba, ngã tư) thường bị cấm hoặc hạn chế do tiềm ẩn nguy hiểm. Hơn nữa, quy định về xe ưu tiên là không được vượt trong mọi trường hợp khi xe đó đang phát tín hiệu ưu tiên.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: "Xe mô tô ba bánh." Phương án này không hoàn toàn chính xác. Giấy phép lái xe hạng A3 mới là hạng chính thức cho phép điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. Mặc dù hạng A2 bao gồm phạm vi của hạng A1 (và A1 có bao gồm xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật), nhưng việc chỉ nêu chung "Xe mô tô ba bánh" mà không có giới hạn cụ thể là không đầy đủ và dễ gây nhầm lẫn với hạng A3.
* Phương án 1: "Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1." Đây là định nghĩa chính xác và đầy đủ nhất về phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng A2 theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Hạng A1 bao gồm xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ và xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
* Phương án 2: "Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg." Đây là loại xe thuộc phạm vi của giấy phép lái xe hạng B2 hoặc cao hơn, hoàn toàn không liên quan đến giấy phép lái xe mô tô hạng A2.
Do đó, phương án 1 là đáp án đúng nhất và chính xác theo quy định pháp luật.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: "Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn." Phương án này hoàn toàn khớp với định nghĩa chính thức trong Luật Giao thông đường bộ. Nó bao gồm đầy đủ các yếu tố: kích thước giới hạn về cả chiều cao và chiều rộng; áp dụng cho đường bộ, cầu, bến phà, hầm đường bộ; và mục đích là để các phương tiện (kể cả hàng hóa xếp trên xe) đi qua an toàn.
* Phương án 1: "Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn." Phương án này chỉ đề cập đến "chiều rộng" mà bỏ qua "chiều cao". Khổ giới hạn phải bao gồm cả hai yếu tố này để đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa, đặc biệt là khi đi qua các công trình có giới hạn chiều cao như cầu, hầm. Do đó, phương án này không đầy đủ và không chính xác.
* Phương án 2: "Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn." Phương án này chỉ đề cập đến "chiều cao" và giới hạn phạm vi áp dụng chỉ ở "cầu, bến phà, hầm" mà không bao gồm toàn bộ "đường bộ". Hơn nữa, nó cũng thiếu cụm từ "kể cả hàng hóa xếp trên xe", làm giảm tính chính xác của định nghĩa. Do đó, phương án này không đầy đủ và không chính xác.
Kết luận: Phương án 0 là định nghĩa chính xác và đầy đủ nhất về "khổ giới hạn của đường bộ" theo quy định pháp luật hiện hành.
Để xác định loại xe được phép tham gia giao thông với tốc độ tối đa 70 km/h trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa hoặc đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), chúng ta cần căn cứ vào Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Cụ thể, theo Điều 6, Khoản 1, Điểm b của Thông tư này, đối với đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), tốc độ tối đa cho phép được quy định như sau:
80 km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
70 km/h: Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc); ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông); mô tô; xe máy chuyên dùng.
60 km/h: Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
50 km/h: Xe gắn máy.
Bây giờ chúng ta sẽ phân tích từng phương án:
Phương án 0: "Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy."
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác: Tốc độ tối đa là 60 km/h.
Xe gắn máy: Tốc độ tối đa là 50 km/h.
Do đó, phương án này sai.
Phương án 1: "Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)."
Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt): Tốc độ tối đa là 70 km/h.
Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc): Tốc độ tối đa là 70 km/h.
Cả hai loại xe này đều khớp với tốc độ 70 km/h theo quy định. Do đó, phương án này đúng.
Phương án 2: "Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn."
Xe ô tô con: Tốc độ tối đa là 80 km/h.
Xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt): Tốc độ tối đa là 80 km/h.
Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: Tốc độ tối đa là 80 km/h.
Do đó, phương án này sai.
Kết luận: Phương án đúng là phương án 1 (tương ứng với đáp án số 2 trong danh sách).

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
.png)
.png)