Hiến pháp Việt Nam nào đặt nghĩa vụ công dân lên trước quyền công dân?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hiến pháp năm 1980 của Việt Nam là bản Hiến pháp duy nhất đặt nghĩa vụ công dân lên trước quyền công dân. Điều này thể hiện tư tưởng nhấn mạnh trách nhiệm của công dân đối với Nhà nước và xã hội trong giai đoạn lịch sử đó. Các Hiến pháp khác (1946, 1959, 1992) đều đề cao quyền công dân hơn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra sự hiểu biết về mối quan hệ biện chứng giữa quyền và nghĩa vụ của công dân. Cả quyền và nghĩa vụ đều là những yếu tố không thể tách rời và bổ sung cho nhau trong việc đảm bảo trật tự xã hội và sự phát triển của mỗi cá nhân.
* Đáp án 1: "Quyền và nghĩa vụ là hai mặt của quyền làm chủ của công dân." - Đúng, quyền và nghĩa vụ thể hiện vai trò chủ thể của công dân trong xã hội.
* Đáp án 2: "Công dân muốn được hưởng quyền thì phải gánh vác nghĩa vụ tương ứng." - Đúng, đây là một nguyên tắc cơ bản. Quyền đi kèm với trách nhiệm.
* Đáp án 3: "Thực hiện nghĩa vụ là đảm bảo cho quyền được thực hiện." - Đúng, việc thực hiện nghĩa vụ tạo ra môi trường ổn định và công bằng, từ đó bảo đảm quyền của mọi người.
* Đáp án 4: "Các đáp án còn lại đều đúng" - Vì 3 đáp án trên đều đúng, nên đáp án này là đáp án chính xác nhất.
* Đáp án 1: "Quyền và nghĩa vụ là hai mặt của quyền làm chủ của công dân." - Đúng, quyền và nghĩa vụ thể hiện vai trò chủ thể của công dân trong xã hội.
* Đáp án 2: "Công dân muốn được hưởng quyền thì phải gánh vác nghĩa vụ tương ứng." - Đúng, đây là một nguyên tắc cơ bản. Quyền đi kèm với trách nhiệm.
* Đáp án 3: "Thực hiện nghĩa vụ là đảm bảo cho quyền được thực hiện." - Đúng, việc thực hiện nghĩa vụ tạo ra môi trường ổn định và công bằng, từ đó bảo đảm quyền của mọi người.
* Đáp án 4: "Các đáp án còn lại đều đúng" - Vì 3 đáp án trên đều đúng, nên đáp án này là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định mối quan hệ giữa quyền con người và quyền công dân.
- Phương án 1: "Quyền công dân thường là quyền con người làm cơ sở" - Đúng một phần, quyền công dân được xây dựng trên nền tảng quyền con người, nhưng không phải tất cả quyền con người đều trở thành quyền công dân.
- Phương án 2: "Quyền công dân phải phù hợp với quyền con người" - Đây là đáp án chính xác nhất. Quyền công dân, do nhà nước quy định, phải đảm bảo không xâm phạm các quyền con người cơ bản. Mọi quy định pháp luật về quyền công dân đều phải tôn trọng và phù hợp với các quyền con người được công nhận rộng rãi.
- Phương án 3: "Quyền con người và quyền công dân xuất hiện đồng thời" - Sai. Quyền con người có trước, là những quyền tự nhiên, vốn có của con người. Quyền công dân xuất hiện khi có nhà nước và pháp luật, quy định về mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
- Phương án 4: "Quyền con người và quyền công dân đều do nhà nước quy định" - Sai. Quyền con người là những quyền tự nhiên, vốn có, không phải do nhà nước tạo ra hay quy định. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ các quyền này.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là phương án 2.
- Phương án 1: "Quyền công dân thường là quyền con người làm cơ sở" - Đúng một phần, quyền công dân được xây dựng trên nền tảng quyền con người, nhưng không phải tất cả quyền con người đều trở thành quyền công dân.
- Phương án 2: "Quyền công dân phải phù hợp với quyền con người" - Đây là đáp án chính xác nhất. Quyền công dân, do nhà nước quy định, phải đảm bảo không xâm phạm các quyền con người cơ bản. Mọi quy định pháp luật về quyền công dân đều phải tôn trọng và phù hợp với các quyền con người được công nhận rộng rãi.
- Phương án 3: "Quyền con người và quyền công dân xuất hiện đồng thời" - Sai. Quyền con người có trước, là những quyền tự nhiên, vốn có của con người. Quyền công dân xuất hiện khi có nhà nước và pháp luật, quy định về mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
- Phương án 4: "Quyền con người và quyền công dân đều do nhà nước quy định" - Sai. Quyền con người là những quyền tự nhiên, vốn có, không phải do nhà nước tạo ra hay quy định. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ các quyền này.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là phương án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về nguồn gốc và bản chất của quyền con người và quyền công dân.
* Phương án 1: Sai. Quyền con người không do nhà nước quy định, mà là vốn có của mỗi cá nhân từ khi sinh ra.
* Phương án 2: Sai. Quyền công dân gắn liền với quốc tịch và do nhà nước quy định.
* Phương án 3: Đúng. Quyền con người là những quyền tự nhiên mà mỗi người sinh ra đều có, không phụ thuộc vào quốc gia hay chính phủ nào. Quyền công dân là những quyền mà nhà nước quy định cho những người có quốc tịch của nước đó.
* Phương án 4: Sai. Quyền con người không do nhà nước quy định và quyền công dân cũng không xuất phát từ tự nhiên.
Vậy, đáp án đúng là phương án 3.
* Phương án 1: Sai. Quyền con người không do nhà nước quy định, mà là vốn có của mỗi cá nhân từ khi sinh ra.
* Phương án 2: Sai. Quyền công dân gắn liền với quốc tịch và do nhà nước quy định.
* Phương án 3: Đúng. Quyền con người là những quyền tự nhiên mà mỗi người sinh ra đều có, không phụ thuộc vào quốc gia hay chính phủ nào. Quyền công dân là những quyền mà nhà nước quy định cho những người có quốc tịch của nước đó.
* Phương án 4: Sai. Quyền con người không do nhà nước quy định và quyền công dân cũng không xuất phát từ tự nhiên.
Vậy, đáp án đúng là phương án 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam ghi nhận chế định quyền con người.
- Hiến pháp năm 1959: Đây là bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, sau khi miền Bắc được giải phóng. Hiến pháp này đã có những quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, đặt nền móng cho việc bảo vệ các quyền con người, dù khái niệm "quyền con người" chưa được sử dụng một cách chính thức và đầy đủ như các bản Hiến pháp sau này.
- Hiến pháp năm 1980: Hiến pháp này tiếp tục ghi nhận các quyền và nghĩa vụ công dân, nhưng vẫn chưa sử dụng thuật ngữ "quyền con người" một cách rõ ràng.
- Hiến pháp năm 1992: Bản Hiến pháp này có sự phát triển hơn về các quyền công dân, tuy nhiên vẫn chưa chính thức sử dụng khái niệm "quyền con người".
- Hiến pháp năm 2013: Đây là bản Hiến pháp có nhiều sửa đổi, bổ sung quan trọng, trong đó có việc chính thức ghi nhận và bảo vệ quyền con người một cách toàn diện, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, đây không phải là bản Hiến pháp đầu tiên ghi nhận chế định này.
Như vậy, Hiến pháp năm 1959 là bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam ghi nhận các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, đặt nền móng cho chế định quyền con người, mặc dù thuật ngữ này chưa được sử dụng một cách chính thức.
- Hiến pháp năm 1959: Đây là bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, sau khi miền Bắc được giải phóng. Hiến pháp này đã có những quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, đặt nền móng cho việc bảo vệ các quyền con người, dù khái niệm "quyền con người" chưa được sử dụng một cách chính thức và đầy đủ như các bản Hiến pháp sau này.
- Hiến pháp năm 1980: Hiến pháp này tiếp tục ghi nhận các quyền và nghĩa vụ công dân, nhưng vẫn chưa sử dụng thuật ngữ "quyền con người" một cách rõ ràng.
- Hiến pháp năm 1992: Bản Hiến pháp này có sự phát triển hơn về các quyền công dân, tuy nhiên vẫn chưa chính thức sử dụng khái niệm "quyền con người".
- Hiến pháp năm 2013: Đây là bản Hiến pháp có nhiều sửa đổi, bổ sung quan trọng, trong đó có việc chính thức ghi nhận và bảo vệ quyền con người một cách toàn diện, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, đây không phải là bản Hiến pháp đầu tiên ghi nhận chế định này.
Như vậy, Hiến pháp năm 1959 là bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam ghi nhận các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, đặt nền móng cho chế định quyền con người, mặc dù thuật ngữ này chưa được sử dụng một cách chính thức.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
A. Quyền tự do kinh doanh: Quyết định này không cấm việc kinh doanh xe gắn máy mà chỉ cấm xe đã nhập khẩu (đã thuộc sở hữu cá nhân) vào thành phố, do đó, nó không vi phạm trực tiếp quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội: Quyền này liên quan đến các chính sách phúc lợi, y tế, giáo dục... không liên quan đến việc cấm phương tiện giao thông.
D. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư: Quyền này liên quan đến bí mật cá nhân, thư tín, điện thoại... không liên quan đến việc cấm phương tiện đi lại trên đường công cộng.
Do đó, sự can thiệp hành chính vào việc sử dụng phương tiện để di chuyển trong phạm vi quốc gia là sự vi phạm trực tiếp nhất đối với Quyền tự do đi lại, cư trú.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng