Hãy trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng về lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng, dựa trên quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Để trả lời chính xác, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng cấp tỉnh, cụ thể là các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành. Việc trả lời đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương. Các yếu tố cần trình bày bao gồm: vai trò của Sở trong việc tham mưu cho UBND tỉnh, công tác quản lý nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, thẩm định các dự án, cấp phép xây dựng, kiểm tra, xử lý vi phạm, và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý. Do câu hỏi không cung cấp các lựa chọn trả lời (dạng câu hỏi tự luận), nên không có đáp án đúng theo định nghĩa "số thứ tự của đáp án đúng". Tuy nhiên, nếu có các lựa chọn, người học sẽ phải so sánh với kiến thức chuyên môn hoặc văn bản quy phạm pháp luật liên quan để xác định câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản, đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Cụ thể, người học cần tìm hiểu và nêu bật các khía cạnh sau:
1. Nhiệm vụ của Sở Xây dựng: Điều này bao gồm các công việc mà Sở Xây dựng phải thực hiện để quản lý, giám sát và điều phối hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh. Các nhiệm vụ này có thể bao gồm:
* Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc ban hành các quy định, chính sách về kinh doanh bất động sản.
* Thực hiện đăng ký, theo dõi, cập nhật thông tin về các dự án bất động sản, các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
* Quản lý việc cấp phép liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản (ví dụ: cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bất động sản).
* Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
* Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp liên quan đến bất động sản.
* Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về bất động sản.
* Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về kinh doanh bất động sản.
* Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về thị trường bất động sản.
2. Quyền hạn của Sở Xây dựng: Đây là những thẩm quyền mà Sở Xây dựng được pháp luật trao cho để thực thi nhiệm vụ của mình. Quyền hạn này cho phép Sở Xây dựng đưa ra các quyết định, yêu cầu, biện pháp xử lý cần thiết. Ví dụ:
* Yêu cầu các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh bất động sản cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết.
* Đình chỉ hoặc yêu cầu tạm dừng các hoạt động kinh doanh bất động sản vi phạm pháp luật.
* Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các cơ quan có thẩm quyền ban hành các biện pháp xử lý cần thiết đối với các vi phạm nghiêm trọng.
* Đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quyết định thuộc thẩm quyền của tỉnh.
Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, người học cần tham khảo trực tiếp "Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị" hoặc các văn bản hướng dẫn khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Do đề bài chỉ nêu chung chung và không cung cấp sẵn các lựa chọn đáp án, nên không thể xác định "answer_iscorrect". Tuy nhiên, một câu trả lời đầy đủ sẽ liệt kê chi tiết các nhiệm vụ và quyền hạn theo văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi UBND tỉnh Quảng Trị.
1. Nhiệm vụ của Sở Xây dựng: Điều này bao gồm các công việc mà Sở Xây dựng phải thực hiện để quản lý, giám sát và điều phối hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh. Các nhiệm vụ này có thể bao gồm:
* Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc ban hành các quy định, chính sách về kinh doanh bất động sản.
* Thực hiện đăng ký, theo dõi, cập nhật thông tin về các dự án bất động sản, các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
* Quản lý việc cấp phép liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản (ví dụ: cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bất động sản).
* Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
* Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp liên quan đến bất động sản.
* Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về bất động sản.
* Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về kinh doanh bất động sản.
* Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về thị trường bất động sản.
2. Quyền hạn của Sở Xây dựng: Đây là những thẩm quyền mà Sở Xây dựng được pháp luật trao cho để thực thi nhiệm vụ của mình. Quyền hạn này cho phép Sở Xây dựng đưa ra các quyết định, yêu cầu, biện pháp xử lý cần thiết. Ví dụ:
* Yêu cầu các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh bất động sản cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết.
* Đình chỉ hoặc yêu cầu tạm dừng các hoạt động kinh doanh bất động sản vi phạm pháp luật.
* Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các cơ quan có thẩm quyền ban hành các biện pháp xử lý cần thiết đối với các vi phạm nghiêm trọng.
* Đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quyết định thuộc thẩm quyền của tỉnh.
Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, người học cần tham khảo trực tiếp "Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị" hoặc các văn bản hướng dẫn khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Do đề bài chỉ nêu chung chung và không cung cấp sẵn các lựa chọn đáp án, nên không thể xác định "answer_iscorrect". Tuy nhiên, một câu trả lời đầy đủ sẽ liệt kê chi tiết các nhiệm vụ và quyền hạn theo văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi UBND tỉnh Quảng Trị.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu giải thích hai phần: 1. Định nghĩa "sự cố công trình xây dựng" theo Luật Xây dựng 2003. 2. Liệt kê các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng theo cùng luật này. Theo Luật Xây dựng năm 2003, "sự cố công trình xây dựng" là sự kiện bất thường xảy ra trong quá trình xây dựng hoặc khai thác, sử dụng công trình, gây ảnh hưởng đến sự ổn định, an toàn của công trình hoặc gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng theo Luật Xây dựng năm 2003 bao gồm: 1. Thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép xây dựng. 2. Thi công xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng, sai thiết kế được phê duyệt. 3. Thi công xây dựng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình lân cận, công trình có công năng tương tự hoặc các công trình có quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. 4. Sử dụng vật liệu xây dựng không bảo đảm chất lượng, không phù hợp với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật. 5. Không tuân thủ các quy định về an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ trong hoạt động xây dựng. 6. Buôn lậu hoặc cố ý làm sai lệch các thông số, số liệu trong hoạt động khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình. 7. Bàn giao, đưa công trình vào khai thác, sử dụng khi chưa có giấy phép hoặc chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 8. Các hành vi khác bị cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động xây dựng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu xác định vị trí và chức năng của Phòng Công Thương (nay là Phòng Kinh tế và Hạ tầng) thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) huyện trong lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng, theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ.
Để trả lời câu hỏi này, cần nắm vững các quy định về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở cấp huyện, cụ thể là chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện. Đặc biệt, cần tập trung vào chức năng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng (tiền thân là Phòng Công Thương) trong lĩnh vực xây dựng.
Vị trí của Phòng Kinh tế và Hạ tầng là một phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, hạ tầng (bao gồm giao thông, xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, vật liệu xây dựng, phát triển đô thị và nông thôn, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, quảng cáo, điện, nước sạch, năng lượng, an toàn bức xạ, khí tượng thủy văn, phòng chống thiên tai...) trên địa bàn huyện.
Chức năng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng trong lĩnh vực xây dựng bao gồm:
1. **Tham mưu, trình UBND huyện ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về đầu tư xây dựng, phát triển đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
2. **Tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. **Quản lý nhà nước về cấp phép xây dựng theo thẩm quyền.
4. **Quản lý về chất lượng công trình xây dựng, tiến độ xây dựng, an toàn lao động và môi trường trong quá trình thi công.
5. **Quản lý về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên địa bàn huyện.
6. **Quản lý về hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
7. **Thẩm định hoặc trình cấp có thẩm quyền thẩm định các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
8. **Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn.
9. **Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực xây dựng theo thẩm quyền.
10. **Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao.
Để trả lời câu hỏi này, cần nắm vững các quy định về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở cấp huyện, cụ thể là chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện. Đặc biệt, cần tập trung vào chức năng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng (tiền thân là Phòng Công Thương) trong lĩnh vực xây dựng.
Vị trí của Phòng Kinh tế và Hạ tầng là một phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, hạ tầng (bao gồm giao thông, xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, vật liệu xây dựng, phát triển đô thị và nông thôn, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, quảng cáo, điện, nước sạch, năng lượng, an toàn bức xạ, khí tượng thủy văn, phòng chống thiên tai...) trên địa bàn huyện.
Chức năng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng trong lĩnh vực xây dựng bao gồm:
1. **Tham mưu, trình UBND huyện ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về đầu tư xây dựng, phát triển đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
2. **Tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. **Quản lý nhà nước về cấp phép xây dựng theo thẩm quyền.
4. **Quản lý về chất lượng công trình xây dựng, tiến độ xây dựng, an toàn lao động và môi trường trong quá trình thi công.
5. **Quản lý về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên địa bàn huyện.
6. **Quản lý về hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
7. **Thẩm định hoặc trình cấp có thẩm quyền thẩm định các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
8. **Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn.
9. **Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực xây dựng theo thẩm quyền.
10. **Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu rõ hai nội dung chính:
1. Điều kiện khởi công xây dựng công trình theo Luật Xây dựng năm 2003: Theo quy định tại Điều 71 của Luật Xây dựng năm 2003, để một công trình được phép khởi công xây dựng, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Giấy phép xây dựng: Công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
* Thiết kế xây dựng: Thiết kế xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
* Dự án đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng đã được người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư cho phép đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn nhà nước) hoặc đã có các thủ tục về đầu tư theo quy định của pháp luật (đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước).
* Nguồn vốn: Đã bố trí đủ vốn cho dự án theo tiến độ.
* Về đất đai: Đã có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
* Về môi trường: Đã có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
* Về an toàn lao động: Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ đã được chuẩn bị.
2. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình: Theo Điều 75 của Luật Xây dựng năm 2003, nhà thầu thi công xây dựng công trình có các quyền và nghĩa vụ sau:
* Quyền:
* Yêu cầu chủ đầu tư (hoặc tổng thầu) cung cấp mặt bằng xây dựng đúng tiến độ và các tài liệu cần thiết cho việc thi công.
* Yêu cầu chủ đầu tư thanh toán khối lượng thi công theo hợp đồng.
* Đề xuất với chủ đầu tư về những thay đổi trong thiết kế nếu cần thiết để đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công hoặc giảm chi phí.
* Đình chỉ thi công khi có nguy cơ mất an toàn lao động hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
* Yêu cầu chủ đầu tư hoặc các bên liên quan cung cấp thông tin, giải thích các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công.
* Nghĩa vụ:
* Thực hiện thi công xây dựng công trình theo đúng giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật.
* Tổ chức thi công, quản lý chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và an toàn công trình.
* Bảo đảm an toàn cho con người, máy móc, thiết bị và công trình trong quá trình thi công.
* Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
* Thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Bảo quản vật tư, thiết bị, công trình xây dựng tại công trường.
* Lập hồ sơ hoàn công, cung cấp hồ sơ hoàn công cho chủ đầu tư.
* Thực hiện các biện pháp phòng, chống cháy nổ.
* Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
1. Điều kiện khởi công xây dựng công trình theo Luật Xây dựng năm 2003: Theo quy định tại Điều 71 của Luật Xây dựng năm 2003, để một công trình được phép khởi công xây dựng, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Giấy phép xây dựng: Công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
* Thiết kế xây dựng: Thiết kế xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
* Dự án đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng đã được người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư cho phép đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn nhà nước) hoặc đã có các thủ tục về đầu tư theo quy định của pháp luật (đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước).
* Nguồn vốn: Đã bố trí đủ vốn cho dự án theo tiến độ.
* Về đất đai: Đã có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
* Về môi trường: Đã có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
* Về an toàn lao động: Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ đã được chuẩn bị.
2. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình: Theo Điều 75 của Luật Xây dựng năm 2003, nhà thầu thi công xây dựng công trình có các quyền và nghĩa vụ sau:
* Quyền:
* Yêu cầu chủ đầu tư (hoặc tổng thầu) cung cấp mặt bằng xây dựng đúng tiến độ và các tài liệu cần thiết cho việc thi công.
* Yêu cầu chủ đầu tư thanh toán khối lượng thi công theo hợp đồng.
* Đề xuất với chủ đầu tư về những thay đổi trong thiết kế nếu cần thiết để đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công hoặc giảm chi phí.
* Đình chỉ thi công khi có nguy cơ mất an toàn lao động hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
* Yêu cầu chủ đầu tư hoặc các bên liên quan cung cấp thông tin, giải thích các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công.
* Nghĩa vụ:
* Thực hiện thi công xây dựng công trình theo đúng giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật.
* Tổ chức thi công, quản lý chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và an toàn công trình.
* Bảo đảm an toàn cho con người, máy móc, thiết bị và công trình trong quá trình thi công.
* Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
* Thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Bảo quản vật tư, thiết bị, công trình xây dựng tại công trường.
* Lập hồ sơ hoàn công, cung cấp hồ sơ hoàn công cho chủ đầu tư.
* Thực hiện các biện pháp phòng, chống cháy nổ.
* Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu các điều kiện để được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định của Chính phủ. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động định giá xây dựng, cụ thể là các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế và các điều kiện khác mà cá nhân phải đáp ứng để được cấp chứng chỉ hành nghề. Các điều kiện này thường bao gồm:
1. Trình độ chuyên môn: Phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực định giá xây dựng (ví dụ: kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, quản lý đô thị và công trình, v.v.).
2. Kinh nghiệm thực tế: Phải có thời gian kinh nghiệm làm việc liên quan đến lĩnh vực định giá xây dựng. Thời gian này thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật, ví dụ như tối thiểu 2 năm hoặc 3 năm sau khi có bằng tốt nghiệp.
3. Kiến thức pháp luật: Phải có kiến thức nền tảng về pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và định giá xây dựng.
4. Tham gia khóa đào tạo: Có thể yêu cầu phải hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo chương trình quy định.
5. Chấp hành đạo đức nghề nghiệp: Tuân thủ các quy tắc về đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử của kỹ sư định giá xây dựng.
Việc trả lời đúng câu hỏi này đòi hỏi người học phải tham chiếu đến các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, như Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc các văn bản hướng dẫn thi hành. Nếu không có các văn bản này, hoặc câu hỏi không đủ thông tin để xác định, thì sẽ không có đáp án đúng.
1. Trình độ chuyên môn: Phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực định giá xây dựng (ví dụ: kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, quản lý đô thị và công trình, v.v.).
2. Kinh nghiệm thực tế: Phải có thời gian kinh nghiệm làm việc liên quan đến lĩnh vực định giá xây dựng. Thời gian này thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật, ví dụ như tối thiểu 2 năm hoặc 3 năm sau khi có bằng tốt nghiệp.
3. Kiến thức pháp luật: Phải có kiến thức nền tảng về pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và định giá xây dựng.
4. Tham gia khóa đào tạo: Có thể yêu cầu phải hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo chương trình quy định.
5. Chấp hành đạo đức nghề nghiệp: Tuân thủ các quy tắc về đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử của kỹ sư định giá xây dựng.
Việc trả lời đúng câu hỏi này đòi hỏi người học phải tham chiếu đến các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, như Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc các văn bản hướng dẫn thi hành. Nếu không có các văn bản này, hoặc câu hỏi không đủ thông tin để xác định, thì sẽ không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng