Theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, khái niệm quy hoạch đô thị là gì? Hãy nêu nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày hai nội dung chính: thứ nhất là khái niệm quy hoạch đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, và thứ hai là nêu nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị. Để trả lời đúng, người học cần hiểu rõ định nghĩa quy hoạch đô thị được luật định và các khía cạnh của việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực này. Cụ thể, khái niệm quy hoạch đô thị thường bao gồm việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho đô thị; các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; sử dụng đất đai cho phát triển đô thị bền vững. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị bao gồm nhiều hoạt động như ban hành, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch đô thị; lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh các đồ án quy hoạch; cấp giấy phép xây dựng theo quy hoạch; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch và xử lý vi phạm; giám sát, đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch và quản lý, lưu trữ hồ sơ quy hoạch. Việc hiểu rõ cả hai phần của câu hỏi là rất quan trọng để đưa ra một câu trả lời đầy đủ và chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải tuân thủ các yêu cầu và có nội dung cụ thể sau:
Yêu cầu đối với nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể: Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, vùng, tỉnh và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Tính khả thi và hiệu quả: Đảm bảo tính khả thi về đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành; có hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
3. Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn: Phù hợp với các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn quy hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Bảo vệ môi trường, cảnh quan: Phải có các giải pháp bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, bản sắc văn hóa dân tộc và kiến trúc đô thị.
5. Tổ chức không gian: Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và đặc điểm của từng loại đô thị.
Nội dung của nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
1. Xác định mục tiêu, chỉ tiêu quy hoạch: Nêu rõ các mục tiêu phát triển đô thị về kinh tế, xã hội, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các chỉ tiêu định lượng, định tính.
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng: Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và hiện trạng sử dụng đất.
3. Xác định các yêu cầu về phát triển: Đề xuất các yêu cầu cụ thể về phát triển không gian, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, sử dụng đất, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, công trình quan trọng quốc gia.
4. Đề xuất các phương án quy hoạch: Đưa ra các phương án phát triển đô thị, bao gồm cả phương án về cấu trúc không gian, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các khu chức năng, khu dân cư, khu bảo tồn, khu công nghiệp, khu du lịch, dịch vụ.
5. Các yêu cầu về quản lý và thực hiện quy hoạch: Xác định các yêu cầu về quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng, giám sát thực hiện quy hoạch, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan.
6. Thời hạn, quy mô, phạm vi quy hoạch: Xác định rõ thời hạn lập quy hoạch, quy mô dân số, diện tích đất đai và phạm vi lập quy hoạch.
7. Yêu cầu về bản vẽ, thuyết minh: Quy định rõ về cấu trúc hồ sơ, tỷ lệ bản vẽ, nội dung thuyết minh, các phụ lục kèm theo.
Yêu cầu đối với nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể: Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, vùng, tỉnh và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Tính khả thi và hiệu quả: Đảm bảo tính khả thi về đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành; có hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
3. Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn: Phù hợp với các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn quy hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Bảo vệ môi trường, cảnh quan: Phải có các giải pháp bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, bản sắc văn hóa dân tộc và kiến trúc đô thị.
5. Tổ chức không gian: Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và đặc điểm của từng loại đô thị.
Nội dung của nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
1. Xác định mục tiêu, chỉ tiêu quy hoạch: Nêu rõ các mục tiêu phát triển đô thị về kinh tế, xã hội, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các chỉ tiêu định lượng, định tính.
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng: Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và hiện trạng sử dụng đất.
3. Xác định các yêu cầu về phát triển: Đề xuất các yêu cầu cụ thể về phát triển không gian, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, sử dụng đất, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, công trình quan trọng quốc gia.
4. Đề xuất các phương án quy hoạch: Đưa ra các phương án phát triển đô thị, bao gồm cả phương án về cấu trúc không gian, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các khu chức năng, khu dân cư, khu bảo tồn, khu công nghiệp, khu du lịch, dịch vụ.
5. Các yêu cầu về quản lý và thực hiện quy hoạch: Xác định các yêu cầu về quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng, giám sát thực hiện quy hoạch, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan.
6. Thời hạn, quy mô, phạm vi quy hoạch: Xác định rõ thời hạn lập quy hoạch, quy mô dân số, diện tích đất đai và phạm vi lập quy hoạch.
7. Yêu cầu về bản vẽ, thuyết minh: Quy định rõ về cấu trúc hồ sơ, tỷ lệ bản vẽ, nội dung thuyết minh, các phụ lục kèm theo.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu định nghĩa đồ án quy hoạch đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và nêu các căn cứ để lập đồ án này.
Định nghĩa đồ án quy hoạch đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009: Điều 3 của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 quy định "Đồ án quy hoạch đô thị là tập hợp các bản vẽ, thuyết minh, quy định quản lý theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, là cơ sở pháp lý để quản lý, đầu tư xây dựng và phát triển đô thị."
Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009:
Điều 15 của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 quy định về căn cứ lập quy hoạch đô thị như sau:
1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2. Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành có liên quan.
3. Hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, đất đai, tài nguyên, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yếu tố khác của đô thị, khu vực dự kiến thành lập đô thị hoặc khu vực phát triển đô thị.
4. Các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Các dự báo về tăng trưởng dân số, phát triển kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu và các yếu tố khác.
6. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
7. Yêu cầu bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh.
8. Yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
Do đó, câu trả lời cần phải trình bày đầy đủ hai phần này theo đúng quy định của Luật.
Định nghĩa đồ án quy hoạch đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009: Điều 3 của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 quy định "Đồ án quy hoạch đô thị là tập hợp các bản vẽ, thuyết minh, quy định quản lý theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, là cơ sở pháp lý để quản lý, đầu tư xây dựng và phát triển đô thị."
Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009:
Điều 15 của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 quy định về căn cứ lập quy hoạch đô thị như sau:
1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2. Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành có liên quan.
3. Hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, đất đai, tài nguyên, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yếu tố khác của đô thị, khu vực dự kiến thành lập đô thị hoặc khu vực phát triển đô thị.
4. Các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Các dự báo về tăng trưởng dân số, phát triển kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu và các yếu tố khác.
6. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
7. Yêu cầu bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh.
8. Yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
Do đó, câu trả lời cần phải trình bày đầy đủ hai phần này theo đúng quy định của Luật.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu làm rõ quy định của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 về các khía cạnh: hình thức công bố công khai quy hoạch đô thị, nội dung cần công bố, và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện công bố này. Để trả lời đầy đủ, cần phân tích các điều khoản cụ thể trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 liên quan đến quy trình và nguyên tắc công khai thông tin về quy hoạch. Cụ thể, về hình thức, quy hoạch đô thị có thể được công bố dưới nhiều hình thức khác nhau như niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, đăng tải trên cổng thông tin điện tử, công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, hoặc tổ chức hội nghị, triển lãm về quy hoạch. Về nội dung, các thông tin cần công bố bao gồm bản đồ quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch, các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, và các quyết định liên quan đến việc phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch. Về trách nhiệm, Luật quy định rõ trách nhiệm của cơ quan lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, cũng như trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc tổ chức thực hiện và giám sát công bố quy hoạch tại địa phương. Việc công bố công khai nhằm đảm bảo tính minh bạch, tạo điều kiện cho người dân và các tổ chức tham gia vào quá trình phát triển đô thị, giám sát việc thực hiện quy hoạch, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị. Nếu không có đáp án nào trong các lựa chọn (nếu có) bao quát hết hoặc thể hiện đúng tinh thần của Luật, thì đáp án sẽ được coi là chưa đúng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu các nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo quy định tại Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững nội dung của Nghị định đã nêu. Các nguyên tắc này là cơ sở pháp lý và định hướng cho việc quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý phát triển đô thị tại Việt Nam, nhằm đảm bảo sự phát triển hài hòa, bền vững, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và tạo dựng bản sắc văn hóa cho các đô thị. Nghị định này nhấn mạnh vào việc đảm bảo sự thống nhất trong quản lý, phát huy các giá trị truyền thống và hiện đại, đồng thời khai thác hiệu quả tiềm năng cảnh quan và không gian đô thị. Các nguyên tắc cụ thể bao gồm: 1. Nguyên tắc quy hoạch có hệ thống, bao quát toàn bộ không gian đô thị, bao gồm không gian ngầm, không gian trên mặt đất và không gian trên không; 2. Nguyên tắc kiến trúc hiện đại, bản sắc, đảm bảo tính thẩm mỹ, công năng sử dụng, an toàn và phát triển bền vững; 3. Nguyên tắc cảnh quan đô thị hài hòa với thiên nhiên, phát huy giá trị văn hóa, lịch sử và bản sắc địa phương; 4. Nguyên tắc quản lý có sự tham gia của cộng đồng, phát huy vai trò của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ và phát triển đô thị; 5. Nguyên tắc phát triển bền vững, gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Việc hiểu rõ và vận dụng các nguyên tắc này là rất quan trọng trong công tác quản lý và phát triển đô thị.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu các quy định chung về giấy phép quy hoạch theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các nội dung được quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, đặc biệt là các điều khoản liên quan đến giấy phép quy hoạch. Các quy định chung này bao gồm:
1. Khái niệm và mục đích: Giấy phép quy hoạch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch có tính chất tương đương.
2. Đối tượng cấp phép: Giấy phép quy hoạch được cấp cho các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án mở rộng, cải tạo công trình có ảnh hưởng lớn đến quy hoạch.
3. Thẩm quyền cấp phép: Quy định rõ cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch (thường là cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch đô thị tại địa phương hoặc trung ương tùy theo quy mô, tính chất dự án).
4. Hồ sơ xin cấp phép: Liệt kê các loại giấy tờ cần thiết để lập hồ sơ xin cấp giấy phép quy hoạch, bao gồm đơn xin cấp phép, bản vẽ sơ bộ hiện trạng, các văn bản pháp lý liên quan khác.
5. Nội dung của giấy phép: Xác định các thông tin chính sẽ có trong giấy phép quy hoạch, như phạm vi, diện tích khu đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới quy hoạch, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, và các quy định khác phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết.
6. Thời hạn của giấy phép: Quy định thời gian có hiệu lực của giấy phép quy hoạch, thường gắn liền với thời gian thực hiện dự án hoặc giai đoạn đầu của dự án.
7. Trình tự, thủ tục cấp phép: Mô tả các bước cần thực hiện để có được giấy phép quy hoạch, từ nộp hồ sơ, xem xét, thẩm định, lấy ý kiến các bên liên quan cho đến khi cấp phép.
8. Trách nhiệm của các bên: Làm rõ trách nhiệm của cơ quan cấp phép trong việc xem xét, thẩm định và cấp giấy phép, cũng như trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc tuân thủ các quy định trong giấy phép.
1. Khái niệm và mục đích: Giấy phép quy hoạch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch có tính chất tương đương.
2. Đối tượng cấp phép: Giấy phép quy hoạch được cấp cho các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án mở rộng, cải tạo công trình có ảnh hưởng lớn đến quy hoạch.
3. Thẩm quyền cấp phép: Quy định rõ cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch (thường là cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch đô thị tại địa phương hoặc trung ương tùy theo quy mô, tính chất dự án).
4. Hồ sơ xin cấp phép: Liệt kê các loại giấy tờ cần thiết để lập hồ sơ xin cấp giấy phép quy hoạch, bao gồm đơn xin cấp phép, bản vẽ sơ bộ hiện trạng, các văn bản pháp lý liên quan khác.
5. Nội dung của giấy phép: Xác định các thông tin chính sẽ có trong giấy phép quy hoạch, như phạm vi, diện tích khu đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới quy hoạch, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, và các quy định khác phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết.
6. Thời hạn của giấy phép: Quy định thời gian có hiệu lực của giấy phép quy hoạch, thường gắn liền với thời gian thực hiện dự án hoặc giai đoạn đầu của dự án.
7. Trình tự, thủ tục cấp phép: Mô tả các bước cần thực hiện để có được giấy phép quy hoạch, từ nộp hồ sơ, xem xét, thẩm định, lấy ý kiến các bên liên quan cho đến khi cấp phép.
8. Trách nhiệm của các bên: Làm rõ trách nhiệm của cơ quan cấp phép trong việc xem xét, thẩm định và cấp giấy phép, cũng như trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc tuân thủ các quy định trong giấy phép.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng