Anh (chị) trình bày nội dung: Thẩm quyền thanh tra theo quy định tại Điều 46 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về thẩm quyền thanh tra theo quy định tại Điều 46 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các quy định về thẩm quyền của các cơ quan, chức vụ được giao quyền tiến hành thanh tra theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Cụ thể, Điều 46 của Nghị định 59/2013/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Chánh Thanh tra các cấp trong việc thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành. Nội dung này đòi hỏi sự hiểu biết về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống tham nhũng. Bài học cần đi sâu vào phân tích từng đối tượng có thẩm quyền, phạm vi quyền hạn thanh tra của họ, và mối liên hệ giữa các cấp quản lý trong hoạt động thanh tra để đảm bảo tính hiệu quả và tuân thủ pháp luật.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập và hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết về quy trình và nội dung công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập. Cụ thể, Điều 26 quy định về việc công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập, bao gồm những nội dung nào, đối tượng nào được công khai, và hình thức công khai ra sao. Điều 27 quy định về hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập, bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để phục vụ cho quá trình xác minh. Người học cần trình bày rõ ràng, đầy đủ các khía cạnh này, bám sát tinh thần và nội dung của hai điều khoản được trích dẫn trong Nghị định. Việc trình bày cần đi vào chi tiết, thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về các quy định pháp luật liên quan đến minh bạch tài sản, thu nhập.
Lời giải:
Để trả lời câu hỏi này, cần trình bày rõ ràng các nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra huyện được quy định tại Điều 27 của Luật Thanh tra năm 2010. Cụ thể, về nhiệm vụ, Thanh tra huyện có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trong công tác quản lý nhà nước về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, Thanh tra huyện còn giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn huyện. Về quyền hạn, Thanh tra huyện có quyền tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý của huyện; có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra; có quyền ra quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra. Ngoài ra, Thanh tra huyện còn có quyền kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện các biện pháp để phòng ngừa, khắc phục vi phạm pháp luật và hoàn thiện các quy định của pháp luật. Việc nắm vững các quy định này giúp hiểu đúng vai trò và chức năng của Thanh tra huyện trong hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về thẩm quyền thanh tra lại theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra, đặc biệt là các trường hợp, chủ thể có thẩm quyền ra quyết định thanh tra lại. Nội dung cần trình bày bao gồm: Thứ nhất, cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thanh tra lại. Thứ hai, căn cứ để ra quyết định thanh tra lại. Thứ ba, những đối tượng nào có thể bị thanh tra lại. Điều 47 Nghị định 86/2011/NĐ-CP quy định rõ về thẩm quyền này. Cụ thể: Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục, vụ thuộc Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ra quyết định thanh tra lại vụ việc đã có kết luận thanh tra. Quyết định thanh tra lại phải ghi rõ căn cứ ra quyết định, đối tượng thanh tra lại, nội dung, thời hạn thanh tra và cơ cấu, yêu cầu về thành viên đoàn thanh tra. Việc nắm rõ các quy định này giúp người học hiểu sâu về cơ chế giám sát, kiểm soát hoạt động thanh tra, đảm bảo tính chính xác, khách quan và hiệu quả của hoạt động thanh tra.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về chế độ thông tin, báo cáo tại Bộ, ngành, địa phương và việc thu thập thông tin phục vụ công tác thanh tra theo quy định tại Điều 65 và Điều 66 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định cụ thể về:
1. Chế độ thông tin, báo cáo tại Bộ, ngành, địa phương:
* Đối tượng áp dụng: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Nội dung thông tin, báo cáo: Bao gồm thông tin về tình hình tổ chức và hoạt động thanh tra; kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tình hình thi hành pháp luật; các chuyên đề thanh tra theo yêu cầu quản lý nhà nước và chỉ đạo của cấp trên.
* Hình thức báo cáo: Báo cáo định kỳ (tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
* Thời hạn gửi báo cáo: Quy định rõ thời hạn nộp báo cáo đối với từng loại báo cáo.
* Cơ quan nhận báo cáo: Các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, cơ quan thanh tra nhà nước.
2. Thu thập thông tin phục vụ công tác thanh tra:
* Nguồn thông tin: Bao gồm thông tin từ các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin từ báo chí, phương tiện thông tin đại chúng; thông tin từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
* Phương pháp thu thập: Thu thập thông tin thông qua việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu; tiếp nhận, xử lý thông tin do cá nhân, tổ chức cung cấp; thực hiện các biện pháp nghiệp vụ thanh tra theo quy định.
* Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin: Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác thanh tra phải được thực hiện bằng văn bản, nêu rõ nội dung cần cung cấp, thời hạn, người nhận. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu.
* Bảo mật thông tin: Thông tin thu thập được trong quá trình thanh tra phải được bảo mật theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Do câu hỏi là một câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày chi tiết các quy định, và không có các lựa chọn đáp án đi kèm để đánh giá, nên trường hợp này không có đáp án đúng theo kiểu trắc nghiệm. Việc đánh giá sẽ phụ thuộc vào nội dung trình bày của người học có đầy đủ, chính xác và bám sát các quy định tại Điều 65, 66 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hay không.
1. Chế độ thông tin, báo cáo tại Bộ, ngành, địa phương:
* Đối tượng áp dụng: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Nội dung thông tin, báo cáo: Bao gồm thông tin về tình hình tổ chức và hoạt động thanh tra; kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tình hình thi hành pháp luật; các chuyên đề thanh tra theo yêu cầu quản lý nhà nước và chỉ đạo của cấp trên.
* Hình thức báo cáo: Báo cáo định kỳ (tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
* Thời hạn gửi báo cáo: Quy định rõ thời hạn nộp báo cáo đối với từng loại báo cáo.
* Cơ quan nhận báo cáo: Các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, cơ quan thanh tra nhà nước.
2. Thu thập thông tin phục vụ công tác thanh tra:
* Nguồn thông tin: Bao gồm thông tin từ các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin từ báo chí, phương tiện thông tin đại chúng; thông tin từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
* Phương pháp thu thập: Thu thập thông tin thông qua việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu; tiếp nhận, xử lý thông tin do cá nhân, tổ chức cung cấp; thực hiện các biện pháp nghiệp vụ thanh tra theo quy định.
* Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin: Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác thanh tra phải được thực hiện bằng văn bản, nêu rõ nội dung cần cung cấp, thời hạn, người nhận. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu.
* Bảo mật thông tin: Thông tin thu thập được trong quá trình thanh tra phải được bảo mật theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Do câu hỏi là một câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày chi tiết các quy định, và không có các lựa chọn đáp án đi kèm để đánh giá, nên trường hợp này không có đáp án đúng theo kiểu trắc nghiệm. Việc đánh giá sẽ phụ thuộc vào nội dung trình bày của người học có đầy đủ, chính xác và bám sát các quy định tại Điều 65, 66 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hay không.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về "Công khai quyết định giải quyết khiếu nại" theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo, cụ thể là các hình thức và nội dung công khai quyết định giải quyết khiếu nại đã được pháp luật quy định. Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại năm 2011, quy định chi tiết về quy trình, thủ tục giải quyết khiếu nại, trong đó có quy định về việc công khai kết quả giải quyết. Điều 12 của Nghị định này quy định cụ thể về "Công khai quyết định giải quyết khiếu nại". Nội dung này bao gồm các hình thức công khai (như niêm yết, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), thời hạn công khai, và nội dung thông tin cần được công khai trong quyết định giải quyết khiếu nại. Việc công khai này nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai trong hoạt động giải quyết khiếu nại, giúp các bên liên quan nắm bắt thông tin, thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, đồng thời tăng cường giám sát của xã hội đối với hoạt động của cơ quan nhà nước. Nếu không có đáp án cung cấp, người trả lời cần tự trình bày nội dung theo quy định của pháp luật.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng