Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT năm 2026 môn Toán - Trường THPT Chu Văn An - Đề 2 (có đáp án chi tiết)
Câu 2
Cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=2\) và \({{u}_{2}}=-4\). Số hạng \({{u}_{6}}\) của cấp số nhân là:
A.\(-64\).
B.\(128\).
C.\(-128\).
D.\(64\).
Câu 3
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( 1;2;-1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+z=0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) qua \(M\) và song song với \(\left( P \right)\) có phương trình là:
A.\(x+2y+z+4=0\).
B.\(x+2y+z-1=0\).
C.\(x+2y-z-6=0\).
D.\(x+2y+z-4=0\).
Câu 4
Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có cạnh \(2\) (tham khảo hình vẽ bên dưới). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{{A}'{C}'}-\overrightarrow{{A}'A}\) bằng:
A.\(2\sqrt{2}\).
B.\(\sqrt{3}\).
C.\(2\sqrt{6}\).
D.\(2\sqrt{3}\).
Câu 5
Tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-1\) là:
A.\(\left( 4;\frac{7}{3} \right)\).
B.\(\left( 3;-1 \right)\).
C.\(\left( 1;\frac{7}{3} \right)\).
D.\(\left( 0;-1 \right)\).
Câu 6
Kết quả khảo sát cân nặng của từng quả táo ở một lô hàng cho trong bảng sau:
Khoảng biến thiên \(R\) của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
A.\(R=5\).
B.\(R=24\).
C.\(R=10\).
D.\(R=25\).
Câu 7
Tập nghiệm của bất phương trình \(\ln \left( 9-x \right)\le 0\) là:
A.\(\left[ 8;+\infty \right)\).
B.\(\left[ 8;9 \right)\).
C.\(\left( -\infty ;8 \right]\).
D.\(\left( -\infty ;9 \right)\).
Câu 8
Đường cong ở hình sau là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
A.\(y={{x}^{3}}-3x+2\).
B.\(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2\).
C.\(y={{x}^{3}}-6x+2\).
D.\(y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+2\).
Câu 9
Một người gửi tiết kiệm \(10\) triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất \(7\%\)/một năm. Biết rằng tiền lãi được tính theo hình thức lãi kép. Sau \(5\) năm mới rút lãi thì người đó thu được số tiền lãi là:
A.\(14,026\) triệu đồng.
B.\(50,7\) triệu đồng.
C.\(4,026\) triệu đồng.
D.\(3,5\) triệu đồng.
Câu 10
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( -1;2;3 \right),\,\,B\left( 0;1;1 \right)\). Độ dài đoạn \(AB\) bằng:
A.\(\sqrt{12}\).
B.\(\sqrt{6}\).
C.\(\sqrt{10}\).
D.\(\sqrt{8}\).
Câu 11
Phương trình \(\tan x=-1\) có tất cả các nghiệm là:
A.\(\frac{\pi }{4}+k2\pi \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\).
B.\(-\frac{\pi }{4}+k2\pi \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\).
C.\(\frac{\pi }{4}+k\pi \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\).
D.\(-\frac{\pi }{4}+k\pi \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\).
Câu 12
Cho hàm số bậc ba có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Giá trị cực tiểu của hàm số là:
A.\(2\).
B.\(1\).
C.\(-1\).
D.\(-2\).
Câu 13
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin x-x\).
a) Đạo hàm của hàm số đã cho là \({f}'\left( x \right)=\cos x-1\).
b) Nghiệm của phương trình \({f}'\left( x \right)=0\) trên đoạn \(\left[ \frac{\pi }{2};\frac{3\pi }{2} \right]\) là \(\pi \).
c) Giá trị nhỏ nhất của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ \frac{\pi }{2};\frac{3\pi }{2} \right]\) là \(-1-\frac{3\pi }{2}\).
d) \(f\left( 0 \right)=0;f\left( \pi \right)=-\pi \).
Câu 14
Một cabin cáp treo xuất phát từ điểm \(A(10;3;0)\) và chuyển động đều theo đường cáp có véctơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( 2;-2;1 \right)\) với tốc độ là \(4,5\text{ }(\text{m/s)}\) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét) được mô hình hóa như các hình vẽ sau:
a) Phương trình chính tắc của đường cáp là \(\frac{x-10}{2}=\frac{y-3}{-2}=\frac{z}{1}\cdot \)
b) Giả sử sau \(t\) giây kể từ lúc xuất phát \((t\ge 0),\) cabin đến vị trí điểm \(M.\) Khi đó tọa độ của điểm \(M\) là \(\left( 3t+10;-3t+3;\frac{3t}{2} \right)\cdot \)
c) Cabin dừng ở điểm \(B\) có hoành độ \({{x}_{B}}=550.\) Quãng đường \(AB\) có độ dài bằng \(810\text{ }(\text{m)}\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).
d) Đường cáp \(AB\) tạo với mặt \(\left( Oxy \right)\) một góc \(22{}^\circ \) (làm tròn đến hàng đơn vị của độ).
Câu 15
Một hạt chuyển động trên một đường thẳng có gắn một trục toạ độ với gốc toạ độ là vị trí bắt đầu chuyển động. Toạ độ của hạt trên trục tại thời điểm \(t\) (đơn vị: giây) kể từ khi xuất phát được cho bởi công thức:
\(x\left( t \right)=2t-3\ln \left( t+1 \right)\) (đơn vị: mét), \(t\ge 0\).
Hàm số \(v\left( t \right)={x}'\left( t \right)\) (đơn vị: mét/giây) biểu thị vận tốc chuyển động của hạt.
a) Quãng đường mà hạt đi được trong \(3\) giây đầu tiên là \(1,84m\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
b) Hạt đứng yên tại thời điểm \(t=0,5\text{s}\).
c) \(v\left( t \right)=2-\frac{3}{t+1}\).
d) Vận tốc ban đầu của hạt là \(1\,\,m/s\).
Câu 16
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.
a) Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\).
b) Trên đoạn \(\left[ -1;4 \right]\) thì giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là \(f\left( 1 \right)\).
c) \(f\left( 1 \right)>f\left( 2 \right)>f\left( 4 \right)\).
d) Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có hai cực trị.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|