Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 03 - Đề Số 01
Câu 1
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau mà các chữ số đó thuộc tập hợp\(\left\{ 1;2;3;4;5 \right\}\)?
A.\(C_{5}^{5}\).
B.\(A_{6}^{5}\).
C.\(5!\).
D.\({{5}^{5}}\).
Câu 2
Trong không gian, khẳng định nào sau đây sai?
A.Nếu ba mặt phẳng phân biệt cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.
B.Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
C.Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
D.Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.
Câu 3
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz;\) cho điểm \(A\left( 1;3;-2 \right)\) và \(\left( P \right):2x+y-2z-3=0\). Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng:
A.\(1\).
B.\(2\).
C.\(\frac{2}{3}\).
D.\(3\).
Câu 4
Cho \(a,b\) là các số thực dương tùy ý và \(a\ne 1,\,\,\text{lo}{{\text{g}}_{{{a}^{4}}}}b\) bằng:
A.\(4+\text{lo}{{\text{g}}_{a}}b\).
B.\(\frac{1}{4}\text{lo}{{\text{g}}_{a}}b\).
C.\(4\text{lo}{{\text{g}}_{a}}b\).
D.\(\frac{1}{4}+\text{lo}{{\text{g}}_{a}}b\).
Câu 5
Cho hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) thỏa mãn \(\left| \vec{a}\left| =2,\text{ }\!\!~\!\!\text{ } \right|\vec{b} \right|=3\) và \(\vec{a}\) tạo với \(\vec{b}\) một góc bằng \({{45}^{\circ }}\). Khi đó \(\vec{a}.\vec{b}\) bằng:
A.\(\vec{a}.\vec{b}=3\sqrt{2}\).
B.\(\vec{a}.\vec{b}=5\sqrt{2}\).
C.\(\vec{a}.\vec{b}=2\sqrt{5}\).
D.\(\vec{a}.\vec{b}=2\sqrt{3}\).
Câu 6
Trong hình vẽ dưới đây, hãy cho biết điểm \(L\) không là điểm chung của hai mặt phẳng nào?
A.\(\left( SBA \right)\) và \(\left( SBC \right)\).
B.\(\left( SAD \right)\) và \(\left( ALD \right)\).
C.\(\left( SBC \right)\) và \(\left( SBD \right)\).
D.\(\left( SAB \right)\) và \(\left( ALD \right)\).
Câu 7
Cân nặng của 35 người trưởng thành tại một khu dân cư được cho như sau:
43 51 47 62 48 40 50
62 53 56 40 4 56 53
50 42 55 52 48 46 45
54 52 50 47 44 54 55
60 63 58 55 60 58 53
Chuyển mẫu số liệu trên sang dạng ghép nhóm với sáu nhóm có độ dài bằng nhau. Khi đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng bao nhiêu?
A.\(47,8\).
B.\(48,5\).
C.\(47\).
D.\(47,5\).
Câu 8
Cho dãy số \(\left( u{}_{n} \right)\) có số hạng tổng quát \({{u}_{n}}=\frac{2}{n}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
A.\(\left( {{u}_{n}} \right)\) là cấp số nhân, với công bội \(q=3\).
B.\(\left( {{u}_{n}} \right)\) là cấp số nhân, với công bội \(q=\frac{1}{2}\).
C.\(\left( {{u}_{n}} \right)\) là cấp số nhân, với công bội \(q=4\).
D.\(\left( {{u}_{n}} \right)\) không phải là cấp số nhân.
Câu 9
Tổng tất cả số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{x-1}}{{{x}^{2}}-3x+2}\) là:
A.\(1\).
B.\(4\).
C.\(2\).
D.\(3\).
Câu 10
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) là:
A.\(2\).
B.\(4\).
C.\(1\).
D.\(3\).
Câu 11
Phương trình \(\tan \left( 2x+30{}^\circ \right)=\cot \left( 3x-40{}^\circ \right)\) có bao nhiêu nghiệm trong khoảng \(\left( 0{}^\circ ;\,180{}^\circ \right)\)?
A.\(5\).
B.\(4\).
C.\(3\).
D.\(2\).
Câu 12
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( 1;1;1 \right)\), \(B\left( 0;2;1 \right)\) và \(C\left( 1;-1;2 \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(BC\) có phương trình là:
A.\(\frac{x+1}{1}=\frac{y+1}{-3}=\frac{z+1}{1}\).
B.\(x-3y+z-1=0\).
C.\(x-3y+z+1=0\).
D.\(\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{-3}=\frac{z-1}{1}\).
Câu 13
Ở một thị xã, tỉ lệ mắc căn bệnh M là 22%. Chính quyền thị xã đó muốn biết danh sách những người bị mắc bệnh nên đã tổ chức xét nghiệm cho toàn bộ người dân. Tuy nhiên bộ “test” được sử dụng trong phương pháp xét nghiệm này có những sai sót nhất định:
- Nếu một người không bị bệnh thì xác suất bộ “test” cho ra kết quả dương tính là 10%.
- Nếu bộ “test” cho ra kết quả dương tính thì xác suất bị bệnh là 70%.
a) Xác suất để một người không mắc căn bệnh M là 78%.
b) Nếu một người không bị bệnh thì xác suất bộ “test” cho ra kết quả chính xác 90%.
c) Xác suất để bộ “test” cho ra kết quả dương tính khi xét nghiệm người bị bệnh là: 78,54%.
d) Xác suất chẩn đoán đúng của bộ “test” là: 96,2%.
Câu 14
Một cái trứng khủng long đồ chơi là một khối tròn xoay được tạo thành từ 2 mảnh ghép lại. Biết mảnh trên được tạo thành khi xoay một phần tư đường elip với trục lớn là 8cm và trục nhỏ là 4cm quanh trục \(Ox\) và mảnh dưới được tạo thành khi xoay một phần tư đường tròn bán kính bằng 2cm quanh trục \(Ox\) như hình sau (bỏ qua độ dày của vỏ trứng).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Thể tích phần trong của mảnh trên được tính bởi:
\({{V}_{1}}=\frac{\pi }{4}\int\limits_{-4}^{0}{\left( 16-{{x}^{2}} \right)dx}\left( c{{m}^{3}} \right)\).
b) Thể tích phần trong của mảnh trên gấp 2 lần thể tích phần trong của mảnh dưới.
c) Thể tích phần trong của quả trứng đồ chơi này là \(16\pi \left( c{{m}^{3}} \right)\).
d) Diện tích thiết diện khi cắt bởi mặt phẳng qua trục của quả trứng là \(3\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\).
Câu 15
Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( 1\,;\,1\,;\,0 \right)\), \(B\left( -1\,;\,0\,;\,1 \right)\), \(C\left( 1\,;\,-2\,;\,3 \right)\). Cho biết thông số của hai vectơ \(\overrightarrow{EB}=\left( -1\,;-m\,;\,1 \right)\); \(\overrightarrow{EC}=\left( 1\,;\,-2-m\,;\,3 \right)\).
a) Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành với \(D\left( 3\,;\,-1\,;\,2 \right)\).
b) Độ dài đoạn thẳng\(AB\) bằng \(\sqrt{6}\).
c) Biết điểm \(E\) thuộc trục \(Oy\) và tam giác \(BCE\) vuông tại \(E\), điểm \(E\) có tọa độ \(\left( 0\,;\,-6\,;\,0 \right)\).
d) Điểm \(M\) là điểm nằm trên đoạn thẳng \(AB\) sao cho \(MA=2MB\) thì độ dài \(OM\) bằng \(\frac{\sqrt{6}}{3}\).
Câu 16
Cho một vật thể bằng gỗ có dạng hình trụ với chiều cao và bán kính đáy cùng bằng \(1\). Cắt khối gỗ đó bởi một mặt phẳng đi qua đường kính của một mặt đáy của khối gỗ và tạo với mặt phẳng đáy của khối gỗ một góc \(30{}^\circ \) ta thu được khối gỗ hình nêm \(\left( H \right)\) và đặt khối \(\left( H \right)\) vào hệ trục tọa độ như hình vẽ.
a) Nửa đường tròn đáy khối gỗ hình trụ có phương trình là:
\(y=\sqrt{1+{{x}^{2}}}\,\,,\,\left( -1\le x\le 1 \right)\).
b) Một mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm \(M\) có hoành độ \(x\), cắt hình nêm theo thiết diện là \(\Delta MNP\) vuông tại \(N\) và có góc \(\widehat{PMN}=30{}^\circ \). Lúc đó đoạn \(MN\) bằng \(\sqrt{1-x{}^{2}}\).
c) Diện tích tam giác \(MNP\) bằng \(1-{{x}^{2}}\).
d) Thể tích hình nêm \(\left( H \right)\) bằng \(\frac{2\sqrt{3}}{9}\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|