Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 04 - Đề số 04
Câu 2
Nội năng của một vật gồm tổng …(1)… phân tử và …(2)… của phân tử cấu tạo nên vật. (1) và (2) lần lượt là
A.động năng và thế năng.
B.công và nhiệt năng.
C.áp suất và thể tích.
D.nhiệt độ và áp suất.
Câu 3
Gọi \(p, V\) và \(T\) lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào phù hợp với định luật Charles?
A.\(p \sim \frac{1}{V}\).
B.\(V \sim \frac{1}{p}\).
C.\(V \sim T\).
D.\(p_{1} V_{1}=p_{2} V_{2}\).
Câu 4
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng \(m_{1}=300 \mathrm{~g}\), chứa \(m_{2}=2 \mathrm{~kg}\) nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 700 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ \(90^{\circ} \mathrm{C}\). Bỏ qua sự thất thoát nhiệt độ ra môi trường. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là \(c_{1}=880 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{~kg}^{-1} \cdot \mathrm{~K}^{-1}\) và \(c_{2}=4180 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{~kg}^{-1} \cdot \mathrm{~K}^{-1}\).
A.\(8,8^{\circ} \mathrm{C}\).
B.\(8,8 \mathrm{~K}\).
C.\(15,2 \mathrm{~K}\).
D.\(15,2^{\circ} \mathrm{C}\).
Câu 5
Một cái búa có khối lượng \(m_{1}=1,8 \mathrm{~kg}\) đập vào một cái đinh sắt với tốc độ \(v=7,8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\). Biết \(60 \%\) động năng của búa ngay trước khi đập vào đinh chuyển thành nhiệt làm nóng đinh să̆t. Bỏ qua ma sát với không khí. Cho khối lượng của đinh sắt là \(m_{2}=8 \mathrm{~g}\), nhiệt dung riêng của đinh sắt là \(c_{2}=460 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{~kg}^{-1} \cdot \mathrm{~K}^{-1}\). Độ tăng nhiệt độ của đinh sắt sau một lần búa đập vào là bao nhiêu?
A.\(10,5 \mathrm{~K}\).
B.\(14,9 \mathrm{~K}\).
C.\(9,8 \mathrm{~K}\).
D.\(8,9 \mathrm{~K}\).
Câu 6
Đưa một nam châm lại gần vòng dây kim loại như hình vẽ. Hỏi vòng dây kim loại và nam châm sẽ tương tác với nhau như thế nào?
A.Đẩy nhau.
B.Hút nhau.
C.Không tương tác với nhau.
D.Ban đầu hút nhau sau đó đẩy nhau.
Câu 7
Phát biểu nào sau đây sai?
A.Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
B.Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực.
C.Các đường sức từ chỉ là những đường cong khép kín.
D.Cảm ứng từ B là đại lượng có hướng.
Câu 8
Một cái bơm chứa \(100 \mathrm{~cm}^{3}\) không khí ở nhiệt độ \(27^{\circ} \mathrm{C}\) và áp suất \(10^{5} \mathrm{~Pa}\). Tính áp suất của không khí trong bơm khi nó bị nén xuống còn \(30 \mathrm{~cm}^{3}\) và tăng nhiệt độ lên đến \(40^{\circ} \mathrm{C}\).
A.\(3,5 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\).
B.\(2 \cdot 4 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\).
C.\(1,7.10^{5} \mathrm{~Pa}\).
D.\(3,2.10^{5} \mathrm{~Pa}\).
Câu 10
Hình bên dưới mô tả thí nghiệm xuất hiện điện trường xoáy khi thả nam châm rơi qua ống dây. Khi đó trong ống dây xuất hiện dòng điện, làm cho số chỉ của Volt kế khác 0 .
Số chỉ Volt kế khác 0 khi cho nam châm rở qua ống dây là do
A.hiện tượng cảm ứng điện từ.
B.hiện tượng tích điện.
C.hiện tượng bức xạ nhiệt.
D.hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Câu 11
Hình bên dưới mô tả thí nghiệm xuất hiện điện trường xoáy khi thả nam châm rơi qua ống dây. Khi đó trong ống dây xuất hiện dòng điện, làm cho số chỉ của Volt kế khác 0 .
Sử dụng một đồng hồ bấm thời gian. Một bạn học sinh đo được thời gian khi thả nam châm rơi tự do là \(t_{1}\) và thời gian khi thả nam châm rơi qua ống dây là \(t_{2}\). Biết nam châm trong cả hai trường hợp được thả từ cùng một độ cao ban đầu. Bỏ qua lực cản không khí. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.\(t_{1}>t_{2}\).
B.\(\mathrm{t}_{1}<\mathrm{t}_{2}\).
C.\(\mathrm{t}_{1}=\mathrm{t}_{2}\).
D.\(t_{1} \geq t_{2}\).
Câu 12
Một khối khí lí tưởng xác định áp suất bằng \(p_{0}\). Nếu giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của khối khí tăng lên bằng \(2 p_{0}\) thì thể tích của khối khí
A.giảm 2 lần.
B.tăng 2 lần.
C.tăng 4 lần.
D.giảm 4 lần.
Câu 13
Hình bên mô tả khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ qua vật chất. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tia không đâm xuyên qua được tấm bìa giấy là tia γ.
B.Tia đâm xuyên qua được tấm nhôm là tia α.
C.Tia đâm xuyên qua được tấm bìa giấy là tia β.
D.Hai tia đâm xuyên qua được tấm bìa giấy là tia α và tia γ.
Câu 14
Potassium-40 (K-40) có mặt trong các tế bào của cơ thể và là nguyên nhân khiến cho cơ thể người có một mức độ phóng xạ nhỏ mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Potassium-40 chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong Potassium và trong quá trình phóng xạ có phát ra tia beta. Potassium-40 (K-40) là:
A.một loại amino acid.
B.một loại vitamin.
C.một loại protein.
D.một đồng vị phóng xạ của Potassium.
Câu 15
Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch (phản ứng tổng hợp hạt nhân) là hai loại phản ứng hạt nhân được con người đặc biệt chú ý vào trong thực tiễn cuộc sống. Hai loại phản ứng nói trên thuộc loại phản ứng
A.tỏa năng lượng.
B.thu năng lượng.
C.hóa hợp.
D.phân hủy.
Câu 16
Công thức nào sau đây biểu diễn đúng sự liên hệ giữa năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật theo Einstein?
A.\(E^{2}=m c\).
B.\(E=m^{2} c\).
C.\(E=m c^{2}\).
D.\(\frac{E}{m}=c\).
Câu 17
Treo một đoạn thanh dẫn có chiều dài \(l_{1}=10 \mathrm{~cm}\), khối lượng \(m=8 \mathrm{~g}\) bằng hai sợi dây mảnh, nhẹ và có chiều dài \(l_{2}=10 \mathrm{~cm}\) sao cho thanh dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn \(B=0,4 \mathrm{~T}\) và cường độ dòng điện đi qua dây dẫn có độ lớn là \(I=2 \mathrm{~A}\). Lấy \(g=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\). Ở vị trí cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc lệch \(\alpha\). Bỏ qua ma sát với không khí. Đột ngột tắt từ trường, hỏi vận tốc của vật khi đi qua vị trí thấp nhất là bao nhiêu?
A.\(0,52 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\).
B.\(0,63 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\).
C.\(0,85 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\).
D.\(0,77 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\).
Câu 18
Siêu âm là một trong những ứng dụng của vật lí trong y học. Nhờ vào ... (1) … có thể di chuyển qua các vật chất, và khi chúng gặp phải các vật cản như mô trong cơ thể, chúng sẽ phản xạ lại, tạo ra tín hiệu mà máy siêu âm có thể ghi nhận và phân tích. Từ đó đưa ra các hình ảnh cụ thể trên máy siêu âm. Chỗ trống (1) là
A.sóng âm.
B.sóng ánh sáng.
C.tia X.
D.tia Gamma.
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg rượu hóa thành hơi khi sôi ở̉ \(78^{\circ} \mathrm{C}\), bạn An đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 kg rượu \({ }^{\circ} 15^{\circ} \mathrm{C}\) vào ấm rồi đặt lên bếp để đun. Biết rằng nhiệt dung của ấm nước và nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể. Cho hiệu suất chuyển hóa nhiệt của bếp là \(100 \%\). Khi theo dõi, bạn học sinh ghi chép được các số liệu sau:
Để đun nóng rượu từ \(15^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(78^{\circ} \mathrm{C}\) cần 450 giây.
Để 300 gam rượu trong ấm hóa hơi ở nhiệt độ sôi cần 720 giây.
Nhiệt dung riêng của rượu là \(2500 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{~kg}^{-1} \cdot \mathrm{~K}^{-1}\).
a) Công suất của bếp điện là 300 W .
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg rượu từ \(15^{\circ} \mathrm{C}\) lên \(78^{\circ} \mathrm{C}\) là 157500 J .
c) Nhiệt lượng cần cung cấp để 300 gam rượu ở \(15^{\circ} \mathrm{C}\) hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là 252000 J.
d) Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg rượu hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi là 840 kJ .
Câu 20
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Vào tiết thực hành môn vật lí trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh tiến hành thực hiện thí nghiệm như sau.
Chuẩn bị:
- Nam châm điện, điện kế, cuộn dây, biến trở, khóa K, các dây dẫn và nguồn điện.
Tiến hành:
- Lắp mạch điện như hình vẽ và điều chỉnh kim điện kế chỉ đúng vạch số 0.
- Quan sát kim điện kế khi đóng hoặc ngắt khóa K.
- Đóng khóa K rồi di chuyển con chạy trên biến trở sang phải hoặc sang trái. Quan sát kim điện kế.
a) (1), (2), (3), (4), (5) và (6) lần lượt là nam châm điện, cuộn dây, điện kế, khóa K, nguồn điện và biến trở.
b) Khi đóng hoặc ngắt khóa K hoặc di chuyển con chạy trên biến trở thì kim điện kế lệch khỏi vạch số 0.
c) Khi đóng khóa K rồi di chuyển con chạy trên biến trở thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện một chiều.
d) Nếu tăng số vòng cuộn dây (2) thì ta quan sát thấy độ lệch kim điện kế khi đóng hoặc ngắt khóa K sẽ lớn hơn so với lúc đầu.
Câu 21
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong y học, người ta có thể điều trị bệnh ung thư tuyến giáp bằng iodine phóng xạ. Iodine phóng xạ có thể tiêu diệt các tế bào tạo nên tuyến giáp và ung thư tuyến giáp. Một bệnh nhân đang được điều trị bằng \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}-\) một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là \(\mathrm{T}=8\) ngày. Khi \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) phân rã, nó phát ra bức xạ beta và chuyển thành khí xenon ( Xe ). Biết khối lượng mol của \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) là \(\mathrm{M}=131 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}\).
a) Hằng số phóng xạ của \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) là \(\lambda=1.10^{-6} \mathrm{~s}^{-1}\).
b) Khi một hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) phóng xạ \(\beta^{-}\), sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 54 proton và 54 neutron.
c)Một bệnh nhân được điều trị bằng \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) với liều \(7,4.10^{9} \mathrm{~Bq}\). Sau 12 ngày, lượng \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) còn lại trong cơ thể bệnh nhân là \(2,62 \cdot 10^{9} \mathrm{~Bq}\).
d) Khối lượng \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) với liều \(7,4 \cdot 10^{9} \mathrm{~Bq}\) là \(2,52 \cdot 10^{-6}\) gam.
Câu 22
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 80 cm , đặt thẳng đứng chứa một khối khí lí tưởng đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là \(27^{\circ} \mathrm{C}\). Áp suất khí quyển là 760 mmHg .
a) Áp suất của khối khí lí tưởng trong ống nghiệm ban đầu bằng 800 mmHg.
b) Nếu đặt ống nằm ngang thì cột thủy ngân còn lại trong ống dài 23,2 cm (coi nhiệt độ của khối khí trên không thay đổi).
c) Nếu đặt ống thẳng đứng, hơ nóng khối khí trong ống tới \(37^{\circ} \mathrm{C}\) thì chiều cao của cột không khí trong ống bằng \(37,9 \mathrm{~cm}\).
d) Lúc này, tiếp tục làm lạnh khối khí trong ống đến \(23^{\circ} \mathrm{C}\) thì cột thủy ngân trong ống di chuyển một đoạn bằng \(3,47 \mathrm{~cm}\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|