Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 04 - Đề số 02
Câu 1
Khi đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin thì hệ thức nào sau đây đúng.
A.\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)-273\).
B.\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=2 \mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273\).
C.\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273\).
D.\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\frac{\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273}{2}\).
Câu 2
Hai lực đồng quy \(\overrightarrow{\mathrm{F}}_{1}, \overrightarrow{\mathrm{~F}}_{2}\) hợp với nhau góc \(\alpha\). Độ lớn hợp lực \(\overrightarrow{\mathrm{F}}\) của hai lực đó được xác định bởi công thức
A.\(F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}-2 F_{1} F_{2} \cos \alpha}\).
B.\(F=\sqrt{F_{1}^{2}-F_{2}^{2}+2 F_{1} F_{2} \cos \alpha}\).
C.\(F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2 F_{1} F_{2} \cos \alpha}\).
D.\(F=\sqrt{F_{1}+F_{2}+2 F_{1} F_{2} \cos \alpha}\).
Câu 3
Chọn câu sai khi nói về chất khí. Chất khí là chất có
A.hình dạng và thể tích riêng.
B.khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.
C.các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D.thể nén được dễ dàng.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng được giãn nở đẳng nhiệt từ trạng thái có thể tích \(\mathrm{V}_{1}=1\) lít sang trạng thái có thể tích \(\mathrm{V}_{2}=5\) lít. Cho biết áp suất ban đầu của lượng khí là \(\mathrm{p}_{1}=8.10^{5} \mathrm{~Pa}\). Sau khi biến đổi, áp suất \(\mathrm{p}_{2}\) của lượng khí thay đổi như thế nào so với lúc đầu?
A.Tăng thêm \(6,4 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\).
B.Giảm đi \(6,4 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\).
C.Giảm đi \(1,6 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\).
D.Tăng thêm \(1,6.10^{6} \mathrm{~Pa}\).
Câu 5
Người ta truyền cho một khối khí nhiệt lượng 900 J, khối khí nhận nhiệt đồng thời thực hiện một công 400 J. Khi đó nội năng của khối khí đó thay đổi như thế nào so với lúc đầu?
A.Tăng thêm 500 J.
B.Tăng thêm 1300 J.
C.Giảm đi 1300 J.
D.Giảm đi 500 J.
Câu 6
Cho biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là \(4180 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). K và \(1 \mathrm{~kg} / \mathrm{dm}^{3}\). Để đun sôi 5 lít nước từ nhiệt độ \(25^{\circ} \mathrm{C}\) đến khi sôi ở \(100^{\circ} \mathrm{C}\) cần cung cấp một nhiệt lượng bằng
A.\(1567,5 \mathrm{~kJ}\).
B.\(1675,5 \mathrm{~kJ}\).
C.\(1765,5 \mathrm{~kJ}\).
D.\(1556,7 \mathrm{~kJ}\).
Câu 7
Với các thông số của một lượng khí xác định gồm áp suất p , thể tích V , nhiệt độ T , số mol n , khối lượng mol nguyên tử M và khối lượng m . Hệ thức nào sau đây là sai.
A.\(\mathrm{pVT}=\mathrm{nR}\).
B.\(\mathrm{pV}=\mathrm{nRT}\).
C.\(\frac{\mathrm{pV}}{\mathrm{T}}=\mathrm{nR}\).
D.\(\mathrm{pV}=\frac{\mathrm{m}}{\mathrm{M}} \mathrm{RT}\).
Câu 8
Một bình kín chứa khí hydrogen với thể tích \(0,5 \mathrm{~m}^{3}\) và áp suất \(1,013 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\). Cho biểt trung bình của các bình phương tốc độ là \(4.10^{6} \mathrm{~m}^{2} / \mathrm{s}^{2}\). Số phân tử khí chứa trong bình là
A.\(4,114.10^{25}\).
B.\(1,144.10^{25}\).
C.\(4,008.10^{25}\).
D.\(5,4224.10^{28}\).
Câu 9
Hình vẽ bên mô tả hướng của từ trường gây ra bởi một nam châm thẳng tại các điểm A, B, C, D. của Hướng của từ trường tại điểm nào được biểu diễn là sai?
A.điểm C.
B.điểm D.
C.điểm A.
D.điểm B.
Câu 10
Một đoạn dây dẫn thẳng dài \(1=2,0 \mathrm{~m}\) mang dòng điện \(\mathrm{I}=5,0\) A được đặt nằm ngang, hướng của dòng điện hợp với hướng từ trường Trái Đất một góc \(30^{\circ}\). Tại nơi đặt đoạn dây từ trường của Trái Đất coi như từ trường đều và có độ lớn B . Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là \(\mathrm{F}=1,25 \cdot 10^{-4} \mathrm{~N}\). Cảm ứng từ B của từ trường Trái Đất có độ lớn là
A.\(2,5 \cdot 10^{-5} \mathrm{~T}\).
B.\(2,8.10^{-5} \mathrm{~T}\).
C.\(1,9 \cdot 10^{-5} \mathrm{~T}\).
D.\(1,6 \cdot 10^{-5} \mathrm{~T}\).
Câu 11
Chọn câu sai. Véctơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng rất dài gây ra tại một điểm
A.có phương vuông góc với dòng điện.
B.có chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải.
C.có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dân và điểm ta xét.
D.có độ lớn tỉ lệ thuận với khoảng cách từ điểm ta xét đến dòng điện.
Câu 12
Hai điện tích điểm \(q_{1}\) và \(q_{2}\) đặt cách nhau một khoảng \(r\) trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích là \(F\). Khi đưa hai điện tích này vào trong điện môi có hằng số điện môi \(\varepsilon\) đồng thời thay đổi khoảng cách khoảng cách giữa chúng là \(r\) ' thì độ lớn lực tương tác điện vẫn là F . Hệ thức đúng là
A.\(\mathrm{r}^{\prime}=\frac{\mathrm{r}}{\varepsilon}\).
B.\(r^{\prime}=\frac{r}{\sqrt{\varepsilon}}\).
C.\(r^{\prime}=\varepsilon\). \(r\).
D.\(r^{\prime}=\sqrt{\varepsilon}\). \(r\).
Câu 13
Tổng số proton và neutron có trong hạt nhân \({ }_{11}^{23} \mathrm{Na}\) là
A.23
B.11
C.12
D.34
Câu 14
Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, \(\mathrm{m}_{0}\) là khối lượng nghỉ của hạt. Khi hạt chuyển động với tốc độ \(\mathrm{v}(\mathrm{v}<\mathrm{c})\) thì năng lượng toàn phần E của hạt được tính theo công thức
A.\(E=m_{0} c^{2}\).
B.\(E=\frac{\mathrm{m}_{0}}{\sqrt{1-\frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{c}^{2}}}} \mathrm{c}^{2}\).
C.\(\mathrm{E}=\frac{\mathrm{m}_{0}}{\sqrt{1-\frac{\mathrm{v}}{\mathrm{c}}}} \mathrm{c}^{2}\).
D.\(E=\frac{\mathrm{m}_{0}}{\sqrt{1-\frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{c}^{2}}}}\).
Câu 15
Khung dây dẫn \((\mathrm{C})\) hình vuông cạnh a đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\), mặt phẳng khung dây hợp với hướng các đường sức một góc \(30^{\circ}\). Giá trị của từ thông gửi qua khung ( C ) được tính theo công thức
A.\(\mathrm{Ba}^{2} \mathrm{~Wb}\).
B.\(\frac{\mathrm{Ba}^{2}}{2} \mathrm{~Wb}\).
C.\(\frac{\mathrm{Ba}^{2}}{4} \mathrm{~Wb}\).
D.\(2 \mathrm{Ba}^{2} \mathrm{~Wb}\).
Câu 16
Từ thông gửi qua một khung dây dẫn \((\mathrm{C})\) có biểu thức \(\Phi=\Phi_{0} \cos \left(\omega t+\varphi_{\Phi}\right)\) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức \(\mathrm{e}=\mathrm{E}_{0} \cos \left(\omega \mathrm{t}+\varphi_{\mathrm{e}}\right)\). Cho biết \(\Phi_{0}, \mathrm{E}_{0}\) và \(\omega\) là các hằng số dương. Hệ thức đúng là
A.\(\frac{\Phi}{\Phi_{0}}+\frac{\mathrm{e}}{\mathrm{E}_{0}}=1\).
B.\(\frac{\Phi}{\Phi_{0}}-\frac{\mathrm{e}}{\mathrm{E}_{0}}=1\).
C.\(\frac{\Phi^{2}}{\Phi_{0}^{2}}+\frac{\mathrm{e}^{2}}{\mathrm{E}_{0}^{2}}=1\).
D.\(\frac{\Phi^{2}}{\Phi_{0}^{2}}-\frac{\mathrm{e}^{2}}{\mathrm{E}_{0}^{2}}=1\).
Câu 17
Hình vẽ bên dưới mô tả về năng lượng liên kết riêng của một vài hạt nhân.
Chọn phát biểu đúng.
A.Năng lượng riêng liên kết riêng của các hạt tăng khi số khối tăng.
B.Trong các hạt \(\mathrm{Li}, \mathrm{Fe}, \mathrm{F}\) và U thì hạt Fe bền vững nhất.
C.Năng lượng riêng của hạt nhân \({ }^{6} \mathrm{Li}\) có giá trị lớn nhất.
D.Hạt nhân \({ }^{20} \mathrm{Ne}\) kém bền vững hơn hạt nhân \({ }^{9} \mathrm{Be}\).
Câu 18
Trong lõi mặt trời, quá trình nhiệt hạch chính là sự kết hợp 4 proton để tạo thành một hạt nhân \({ }^{4} \mathrm{He}\), kèm theo việc giải phóng năng lượng khoảng \(26,7 \mathrm{MeV}\) mỗi phản ứng. Cho biết năng suất toả nhiệt của than đá là \(3,2 \cdot 10^{7} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Khối lượng than đá cần đốt cháy để toả ra năng lượng tương đương với \(1,2 \mathrm{~g}\) proton tham gia nhiệt hạch là
A.\(24110,1 \mathrm{~kg}\).
B.\(14720,6 \mathrm{~kg}\).
C.\(16245,7 \mathrm{~kg}\).
D.\(12657,8 \mathrm{~kg}\).
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong lĩnh vực công nghệ khí nén, người ta sử dụng điện năng để vận hành máy nén khí, nén một lượng lớn không khí vào một bình kín có vỏ kim loại chắc chắn, gọi là bình tích áp. Bình tích áp được trang bị van đóng mở, kết nối với ống dẫn khí. Ở cuối đường ống, khí nén sẽ cung cấp năng lượng cho các thiết bị như hệ thống phanh ô tô hoặc dụng cụ cơ khí như máy khoan bắt vít dùng trong sửa chữa ô tô, xe máy. Trong quá trình nén khí, động cơ điện liên tục hút không khí từ môi trường bên ngoài để nén vào bình. Khi khí nén được sử dụng để thực hiện các công việc như kích hoạt phanh ô tô hoặc vận hành trục khoan, một phần khí sẽ thoát ra môi trường. Giả sử một người thợ cơ khí sử dụng lượng điện năng để vận hành máy nén khí, máy có thể thực hiện được công 4500 J nén được \(4,2 \mathrm{~m}^{3}\) không khí vào bình tích áp dung tích 300 lít với hiệu suất đạt 88\%.
a) Hiệu suất của máy nén khí cho biết chỉ \(88 \%\) năng lượng điện cung cấp được chuyển thành công hữu ích.
b) Nội năng của lượng khí trong bình tăng thêm 300 J , được tính bằng cách nhân công hữu ích với dung tích bình chia cho tổng thể tích khí nén.
c) Lượng điện năng tiêu thụ có giá trị bằng bằng 5400 J .
d) Nếu công của máy nén tăng từ 4500 J lên đến 4850 J thì hao phí giảm đi \(5 \%\) phần trăm so với lúc đầu.
Câu 20
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện theo thời gian. Dựa vào đồ thị cho thấy
a) tại thời điểm \(\mathrm{t}=0\) dòng điện có giá trị bằng 0 và đang giảm.
b) cường độ dòng điện hiệu dụng \(\mathrm{I}=2 \sqrt{2} \mathrm{~A}\).
c) tần số góc của dòng điện là \(50 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}\).
d) tại thời điểm \(\mathrm{t}=1,25 \mathrm{~s}\) dòng điện tức thời có giá trị bằng \(\mathrm{i}=0 \mathrm{~A}\).
Câu 21
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong lĩnh vực y học, đồng vị phóng xạ \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\), với chu kỳ bán rã 8 ngày, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh liên quan đến ung thư tuyến giáp. Giả sử một bệnh nhân trong liệu trình điều trị nhận được liều thuốc chứa \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) với độ phóng xạ \(\mathrm{H}_{0}=2,5 \cdot 10^{15} \mathrm{~Bq}\) tại thời điểm mẫu thuốc vừa được sản xuất.
a) Hằng số phóng xạ của \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) là \(10^{-6} \mathrm{~S}^{-1}\).
b) Khối lượng chất phóng xạ trong liều thuốc trên tại thời điểm ban đầu là 25 mg .
c) Tỉ số giữa hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) đã phân rã so với hạt nhân còn lại sau 12 ngày kể từ khi bệnh nhân nhận liều thuốc trên là 2,5 .
d) Khối lượng phóng xạ còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 24 ngày là \(2,5 \mathrm{mg}\).
Câu 22
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bình cách nhiệt chứa 400 g nước ở nhiệt độ \(\mathrm{t}_{1}\). Người ta thả vào bình đó một thìa đồng khối lượng 50 g ở nhiệt độ \(150^{\circ} \mathrm{C}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4180 \mathrm{~J} / \mathrm{kg} . \mathrm{K}\), của đồng là \(380 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).K. Cho biết nhiệt độ khi có sự cân bằng của hệ là \(30^{\circ} \mathrm{C}\).
a) Đồng tỏa nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước là \(27^{\circ} \mathrm{C}\).
c) Nhiệt lượng đồng tỏa ra là \(2000,8 \mathrm{~J}\).
d) Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá khối lượng 5 g ở \(-2^{\circ} \mathrm{C}\) vào bình trên thì cục nước đá không tan hết. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là \(2100 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,34.10^{3} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|