Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 02 - Đề số 02
Câu 1
Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?
A.Nóng chảy
B.Đông đặc
C.Thăng hoa
D.Ngưng tụ.
Câu 2
Khoảng \(70 \%\) bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có ..\(1)... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng Mặt Trời mà vẫn giữ cho ..\(2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống của con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là
A."nhiệt độ sôi lớn"; "áp suất"
B."nhiệt độ sôi lớn"; "nhiệt độ".
C."nhiệt dung riêng lớn"; "nhiệt độ"
D."nhiệt dung riêng lớn"; "áp suất"
Câu 3
Một tàu ngầm được dùng để nghiên cứu biển đang lặn ở độ sâu 100 m . Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí có dung tích 50 lít, khí ở áp suất \(10^{7} \mathrm{~Pa}\) và nhiệt độ \(27^{\circ} \mathrm{C}\) để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước ở giữa hai lớp vỏ của tàu. Sau khi dãn nở, nhiệt độ của khí là \(3^{\circ} \mathrm{C}\).
Coi khối lượng riêng của nước biển là \(1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\); gia tốc trọng trường là \(9,81 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\); áp suất khí quyển là 101325 Pa .
Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước. Việc làm này nhằm mục đích thay đổi thông số nào của tàu ngầm?
A.Hướng chuyển động của tàu ngầm
B.Tốc độ của tàu ngầm
C.Thể tích của tàu ngầm
D.Khối lượng riêng của tàu ngầm
Câu 5
Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A.Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật
B.Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công
C.Nội năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
D.Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công
Câu 7
Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu tình như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng nhiệt
B.Thể tích khối khí ở trạng thái (2) nhỏ hơn khi ở trạng thái (1).
C.Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có \(T_{2}>T_{3}\) và \(p_{2}>p_{3}\)
D.Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có \(p_{3}<p_{1}\) nên \(V_{3}<V_{1}\)
Câu 8
Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất.
Chất nào ở thể lỏng tại \(20^{\circ} \mathrm{C}\) ?
A.Chất 1
B.Chất 2
C.Chất 3
D.Chất 4
Câu 10
Chọn cụm từ và công thức phù hợp để điền vào chỗ trống.
Cảm ứng từ là một đại lượng ..(1)..., đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực. Khi một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài l, mang dòng điện có cường độ I được đặt trong vùng từ trường có cảm ứng từ \(\vec{B}\) hợp với chiều dòng điện một góc \(\theta\) thì độ lớn cảm ứng từ được xác định bởi biểu thức ..(2)...
A.(1) vô hướng, (2) \(\mathrm{B}=\frac{\mathrm{F}}{\mathrm{I} \cos \theta}\)
B.(1) vector, (2) \(\mathrm{B}=\frac{\mathrm{F}}{\mathrm{I} \ell \sin \theta}\)
C.(1) vô hướng, (2) \(\mathrm{B}=\frac{\mathrm{F}}{\mathrm{I} \ell \sin \theta}\)
D.(1) vector, (2) \(\mathrm{B}=\frac{\mathrm{F}}{\mathrm{I} \cos \theta}\)
Câu 11
Cho phản ứng hạt nhân: \({ }_{9}^{19} \mathrm{~F}+{ }_{1}^{1} \mathrm{H} \rightarrow{ }_{8}^{16} \mathrm{O}+\mathrm{X}\). Hạt nhân X là
A.alpha
B.neutron
C.deuteri
D.proton
Câu 12
Một đoạn dây thẳng dài \(\ell=0,5 \mathrm{~m}\) đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vector cảm ứng từ \(\vec{B}\) một góc \(30^{\circ}\). Biết dòng điện \(\mathrm{I}=10 \mathrm{~A}\) và dây dẫn chịu tác dụng của lực \(\mathrm{F}=4.10^{-2} \mathrm{~N}\). Độ lớn của cảm ứng từ là:
A.\(0,8 \cdot 10^{-2} \mathrm{~T}\)
B.\(10^{-2} \mathrm{~T}\)
C.\(1,4.10^{-2} \mathrm{~T}\)
D.\(1,6.10^{-2} \mathrm{~T}\)
Câu 13
Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở R và tụ điện có điện dung C (không đổi), điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian. Liên hệ giữa pha điện áp và pha của dòng điện là:
A.luôn luôn cùng pha với nhau
B.luôn luôn ngược pha với nhau
C.hiệu số pha không đổi theo thời gian
D.luôn luôn vuông pha với nhau
Câu 14
Tốc độ toả nhiệt trên điện trở R có cường độ dòng điện cực đại \(\mathrm{I}_{0}\) được tính bằng công thức nào sau đây?
A.\(0,5 \cdot \mathrm{R} \cdot \mathrm{I}_{0}{ }^{2}\)
B.\(\mathrm{RI}_{0}{ }^{2}\)
C.\(2 \mathrm{RI}^{2}\)
D.\(4 \mathrm{RI}_{0}{ }^{2}\)
Câu 15
Một khung dây dẫn phẳng, có 200 vòng dây, quay đều trong từ trường đều với tốc độ 180 vòng/phút, sao cho trục quay của nó luôn vuông góc với đường sức từ. Biết từ thông cực đại gửi qua một vòng dây có giá trị \(0,02 \mathrm{~Wb}\). Suất điện động cực đại ở hai đầu khung là:
A.\(6 \pi(\mathrm{~V})\)
B.\(24 \pi(\mathrm{~V})\)
C.\(6 \pi(\mathrm{mV})\)
D.\(1,44 \pi(\mathrm{~V})\)
Câu 16
Xét phản ứng nhiệt hạch: \({ }_{1}^{2} \mathrm{H}+{ }_{1}^{2} \mathrm{H} \rightarrow{ }_{2}^{4} \mathrm{He}\) có năng lượng tỏa ra là \(3,25 \mathrm{MeV}\). Coi khối lượng mol gần bằng số khối của hạt nhân. Nếu quá trình nhiệt hạch sử dụng hết \(150 \mathrm{~g}{ }_{1}^{2} \mathrm{H}\) thì tổng năng lượng thu được bằng:
A.\(14,67.10^{25} \mathrm{MeV}\)
B.\(7,34.10^{22} \mathrm{MeV}\)
C.\(14,67.10^{22} \mathrm{MeV}\)
D.\(7,34 \cdot 10^{25} \mathrm{MeV}\)
Câu 18
Treo một đoạn dây dẫn có chiều dài \(\ell=10 \mathrm{~cm}\), khối lượng \(\mathrm{m}=30 \mathrm{~g}\) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho đoạn dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn \(\mathrm{B}=1,5 \mathrm{~T}\) và dòng điện chạy qua dây dẫn là \(\mathrm{I}=2 \mathrm{~A}\). Lấy \(\mathrm{g}=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\). Bỏ qua lực từ tác dụng lên hai dây mảnh. Khi đoạn dây dẫn nằm cân bằng, góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng có số đo bằng
A.\(30^{\circ}\)
B.\(45^{0}\)
C.\(60^{\circ}\)
D.\(35^{0}\)
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bạn học sinh làm thí nghiệm, lấy \(1,2 \mathrm{~kg}\) nước đá (dạng viên nhỏ) trong tủ đông nơi có nhiệt độ \(-18^{\circ} \mathrm{C}\) để đưa vào đun trong một bình điện đun nước (bình điện) chuyên dụng có thành bằng thuỷ tỉnh có thể quan sát được bên trong như Hình I.1. Thông số kĩ thuật của bình điện được cho như Bảng I.1.
Học sinh đo nhiệt độ của nước đá, nước theo thời gian và đồ thị biểu diễn như trong Hình I.2. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá lần lượt là \(2100 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K}), 334000 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\); nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(2,3 \cdot 10^{6} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Bình điện được cắm vào nguồn điện 220 V .
Hiệu suất đun nước của bình điện được xem không đổi trong suốt quá trình đun. Bỏ qua sự thoát hơi nước trong quá trình đun nước.
a) Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 400800 J .
b) Hiệu suất đun nước của bình điện bằng \(90,(18) \%\).
c) Nhiệt dung riêng của nước được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng \(4225 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\).
d) Nếu bạn học sinh tiếp tục đun nước thì sau khoảng 1,85 giờ bếp tự động tắt (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi; nắp bình được mở trong suốt quá trình hóa hơi).
Câu 20
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bình kín chứa 1 mol khí Helium ở áp suất \(10^{5} \mathrm{~N} / \mathrm{m}^{2}\) ở \(27^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(\mathrm{k}=1,38 \cdot 10^{-23} \mathrm{~J} / \mathrm{K}\).
Thể tích của bình xấp xỉ bằng 15 lít.
Nung nóng bình đến khi áp suất của khối khí là \(5 \cdot 10^{5} \mathrm{~N} / \mathrm{m}^{2}\). Nhiệt độ của khối khí khi đó là 1227 \({ }^{0} \mathrm{C}\).
Sau đó, van điều áp mở ra và một lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi, áp suất giảm còn \(4 \cdot 10^{5} \mathrm{~N} / \mathrm{m}^{2}\). Lượng khí còn lại trong bình là \(0,4 \mathrm{~mol}\).
Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí Helium còn lại trong bình là 3,105.10 \({ }^{-20} \mathrm{~J}\).
Câu 21
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm học sinh dùng ống dây nối với điện kế nhạy có điểm 0 ở giữa để làm thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Trục của ống dây và trục của nam châm đặt nằm ngang và trùng nhau.
Họ di chuyển một thanh nam châm lại gần một đầu ống dây như hình bên. Kim của điện kế lệch sang trái.
Khi thanh nam châm di chuyển lại gần ống dây, từ thông xuyên qua tiết diện ống dây thay đổi và tạo ra một suất điện động cảm ứng trong ống dây. Suất điện động cảm ứng này sinh ra dòng điện cảm ứng, làm kim của điện kế bị lệch (lệch sang trái).
Để kim điện kế lệch sang phải, cần làm cho dòng điện cảm ứng có chiều ngược lại. Điều này có thể thực hiện bằng cách: di chuyển thanh nam châm ra xa ống dây thay vì lại gần, hoặc đảo cực của thanh nam châm (đưa cực Nam đến gần ống dây thay vì cực Bắc).
Để số chỉ trên điện kế lớn hơn (tức là tăng cường độ dòng điện cảm ứng), cần giảm tốc độ thay đổi từ thông qua tiết diện ống dây, bằng cách: di chuyển thanh nam châm nhanh hơn; sử dụng nam châm mạnh hơn (từ trường lớn hơn); tăng số vòng dây của ống dây; ...
Dòng điện cảm ứng trong ống dây chỉ mất đi khi thanh nam châm nằm yên trong lòng ống dây.
Câu 22
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong vật lý hạt nhân, máy đo bức xạ (máy đếm/ống đếm) Geiger-Muller được sử dụng rộng rãi trong việc đo số lượng hạt \(\alpha, \beta\) bằng cách ứng dụng khả năng ion hoá của các tia bức xạ này.
Số tín hiệu máy đếm được tỉ lệ thuận với số lượng hạt nhân bị phân rã.
Xét hai máy đếm Geiger-Muller giống nhau lần lượt được chiếu xạ bởi hai mẫu chất phóng xạ \({ }_{84}^{210} \mathrm{Po}\) và \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) (mỗi hạt nhân khi phân rã chỉ phát ra một tia phóng xạ). Biết rằng các mẫu chất phóng xạ được đặt ở cùng một khoảng cách so với các máy đếm tại hai phòng khác nhau. Cho khối lượng của từng mẫu phóng xạ tại thời điểm ban đầu đều là \(1,5 \mathrm{~g}\).
Lấy khối lượng của các hạt nhân gần bằng số khối của chúng; chu kì bán rã của \({ }_{84}^{210} \mathrm{Po}\) và \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) lần lượt là 138,4 ngày và 8,02 ngày.
Ban đầu, số nguyên tử \({ }_{84}^{210} \mathrm{Po}\) có trong \(1,5 \mathrm{~g}\) là \(4,3 \cdot 10^{21}\) nguyên tử.
Số lượng hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng \(6,3 \cdot 10^{21}\) hạt.
Sau 1 ngày đầu tiên, máy đo bức xạ ứng với mẫu chất chứa \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) đếm được nhiều tín hiệu hơn.
Độ phóng xạ của hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) sau 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng \(2,14 \cdot 10^{19} \mathrm{~Bq}\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|