Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Với cùng một chất, lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn rất mạnh, mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể khí (hơi) yếu nhất.
Đông đặc là quá trình chuyển thể từ lỏng sang rắn nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.
Ngưng tụ là quá trình chuyển thể từ khí sang lỏng nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.
Nóng chảy là quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng. Còn thăng hoa là quá trình chuyển thể từ rắn sang khí. Cả hai quá trình này, lực tương tác giữa các phân tử đều giảm, nhưng quá trình thăng hoa có độ giảm lực tương tác nhiều hơn.
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 02 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Trong một cuộc tập luyện chạy Marathon, người ta ước tính "nữ hoàng chân đất" Phạm Thị Bình của Việt Nam (hình bên) tiêu tốn khoảng \(E=2,52 \cdot 10^{6}\) calo (cal). Giả sử có \(40 \%\) năng lượng tiêu tốn được dùng cho vận động, phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể của cô không đổi. Coi nhiệt độ cơ thể của cô không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của cơ thể của cô là \(L=2,4 \cdot 10^{6} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Lấy \(1 \mathrm{cal}=4,18 \mathrm{~J}\). Khối lượng riêng của nước là \(D=1,0 \cdot 10^{3} \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\).
Hỏi có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể của cô cho cuộc tập luyện này (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Dựa vào đồ thị thực nghiệm biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể của benzene ở hình trên, cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
Một bạn học sinh dùng ấm điện có công suất không đổi để cung cấp nhiệt lượng cho một khối nước đá ở 0 °C, có khối lượng m (kg). Sau khi đun được một khoảng thời gian ngắn, bạn bắt đầu theo dõi và thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ của nước đá theo nhiệt lượng cung cấp như hình bên dưới. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và ấm điện. Xem sự bay hơi của nước trong quá trình nóng chảy và tăng nhiệt độ là không đáng kể. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg; nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4 200 J/(kg.K) và 2,3.106 J/kg.
Quá trình nấu rượu gạo (dung dịch ethanol) thủ công được thực hiện như sau:
Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín từ 3 đến 5 ngày thu được hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethanol và bã rượu.
Đun nóng hỗn hợp trên (trong nồi chưng cất) đến nhiệt độ sôi để ethanol và nước hóa hơi và đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi (ethanol và nước) trong đường ống được làm lạnh sẽ hóa lỏng và chảy vào bình hứng. Ta có bảng giá trị của ethanol và nước như sau:
Giả thuyết trong quá trình nấu rượu, hỗn hợp được cung cấp nhiệt một cách đều đặn. Ethanol sôi và hóa hơi trước ở \(78^{\circ} \mathrm{C}\). Sau đó đến \(100^{\circ} \mathrm{C}\) thì nước bắt đầu sôi và hóa hơi. Bỏ qua lượng hơi nước ban đầu trong ống dẫn. Bỏ qua sự truyền nhiệt với môi trường, ống dẫn và bình hứng. Thùng nước lạnh chứa lượng nước có thể tích 250 lít ở nhiệt độ \(20^{\circ} \mathrm{C}\). Khi thu được 20 lít rượu gạo \(40^{\circ}\) (thể tích ethanol chiếm \(40 \%\) ), người ta đo nhiệt độ của rượu khi có cân bằng nhiệt là \(45^{\circ} \mathrm{C}\). Biết nhiệt độ của ethanol khi ra khỏi thùng nước lạnh là \(35^{\circ} \mathrm{C}\).
Nhiệt độ của nước khi ra khỏi thùng nước lạnh là
Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì
Các tính chất nào sau đây không là tính chất của các phân tử chất lỏng?
Cà phê sữa đá là thức uống truyền thống nổi tiếng của Việt Nam, được yêu thích bởi hương vị thơm ngon, béo ngậy và sự mát lạnh sảng khoái. Người pha chế cho sữa đặc vào ly, sau đó rót cà phê còn nóng lên trên, khuấy đều để sữa hòa tan vào cà phê. Khi có khách gọi, họ thêm đá viên vào ly, tạo nên một ly cà phê sữa đá mát lạnh, đậm đà.
Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy lạnh. Máy lạnh sử dụng một hệ thống làm lạnh bằng chất lỏng. Chất lỏng này được bơm qua ống làm mát, nơi nó hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng và sau đó bay hơi thành khí. Sau đó, khí này được nén và chuyển vào dàn nóng để giải phóng nhiệt ra ngoài môi trường. Mỗi giờ có 400 kg chất lỏng được bơm qua máy. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng là c = 3600 J/(kgK), và nhiệt độ của chất lỏng tăng thêm 80C khi hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng.
Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát?
Một quạt hơi nước là thiết bị hoạt động dựa trên nguyên tắc bốc hơi nước tự nhiên để làm mát không khí. Lúc vận hành, cánh quạt quay tròn sẽ khởi tạo lực hút không khí đi vào máy qua 3 cửa hút gió. Ngay ở cửa lấy khí có bố trí tấm làm mát. Tấm làm mát này được thiết kế với hình thức như rất nhiều đường ống dẫn khí với mặt cắt như tổ ong. Tấm làm mát cũng có thể dẫn và thấm đẫm nước. Khi không khí nóng bên ngoài luồn qua tấm làm mát đã có nước sẽ tạo ra hiện tượng bay hơi nước hoàn toàn tự nhiên ở trong các ống dẫn không khí. Nước lúc này đang từ thể lỏng sẽ chuyển đổi thành thể khí. Khi nước bay hơi, nhiệt lượng được lấy từ không khí xung quanh, làm giảm nhiệt độ không khí. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng lấy từ không khí để làm bay hơi nước.
Biết lưu lượng nước bay hơi từ quat là \(0,7 \mathrm{~g} / \mathrm{s}\); nhiệt hóa hơi của nước ở \(35^{\circ} \mathrm{C}\) là \(2,26.10^{6} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\); khối lượng riêng không khí trong phòng là \(1,2 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\) và nhiệt dung riêng của không khí là \(1005 \mathrm{~J} /(\mathrm{kgK})\).
Một bình đun nước tự động ngắt điện khi nước đã sôi. Khi đun nước, nắp bình được đậy kín và che kín miệng bình. Sau khi nước sôi, ta nhấn nút để mở miệng bình thì một luồng hơi nước bắn ra mạnh và nhanh. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là lượng nước trong bình
Một khối chất đang nhận nhiệt lượng nhưng nhiệt độ của nó không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
Số phân tử nước có trong 1 gam nước H2O là X.1023 phân tử. Tìm X (làm tròn kết quả sau dấu phẩy 2 chữ số).
Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể khí được gọi là
Khí carbon dioxide (CO₂) được sử dụng trong các bình chữa cháy. Khi mở van bình, do có sự chênh lệch về áp suất, CO₂ lỏng trong bình thoát ra ngoài qua hệ thống và chuyển thành dạng tuyết thán khí (rắn), lạnh tới -78,5°C. Khi phun vào đám cháy, CO₂ có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. Để hóa lỏng khí CO₂ ở nhiệt độ 20°C, ta cần phải đưa khí CO₂ về áp suất 58 atm. Muốn có một bình chứa 4 lít CO₂ đã được hóa lỏng thì phải cần ít nhất 2200 lít khí CO₂ ở nhiệt độ 20°C và áp suất 1 atm.
Vì sao ở cùng nhiệt độ \(100\) (ở áp suất thông thường) nhưng bỏng do hơi nước nóng thường nguy hiểm hơn bỏng do nước nóng đối với người bị bỏng?
Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?
Tốc độ bay hơi của nước biển trong ruộng muối không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?