Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02 - Đề Số 04
Câu 1
Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do gene đó quy định tổng hợp?
A.Vùng Operator.
B.Vùng mã hóa.
C.Vùng kết thúc.
D.Vùng điều hòa.
Câu 2
Các đồ thị từ 1 đến 4 dưới đây phản ánh về sự biến đổi hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào trong quá trình phân bào.
Đồ thị nào phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân?
A.Đồ thị 1.
B.Đồ thị 3.
C.Đồ thị 2.
D.Đồ thị 4.
Câu 3
Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A.Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B.Chim sáo và trâu rừng.
C.Trùng roi và mối.
D.Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Câu 4
Khi nói về quá trình làm sữa chua, nhận định nào dưới đây đúng?
A.Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
B.Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.
C.Sữa chuyển trạng thái từ lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.
D.Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.
Câu 5
Một quần xã ổn định thường có
A.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.
B.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao.
C.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
D.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
Câu 6
Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ nguồn nước sạch ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?
A.Không xả rác, chất thải và chất độc hại ra môi trường.
B.Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
C.Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D.Chặt phá rừng đầu nguồn, đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 7
Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ 1.
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B.Hiệu ứng cổ chai.
C.Hiệu ứng sáng lập.
D.Đột biến.
Câu 8
Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ 1.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A.Từ quần thể mới N sẽ hình thành loài mới.
B.Quần thể P đa dạng di truyền hơn so với quần thể N.
C.Quá trình này sẽ tạo ra các kiểu hình mới.
D.Quá trình này sẽ hình thành quần thể thích nghi.
Câu 9
Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ 1.
Giả sử quần thể P tự thụ phấn và quá trình này không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời F1 là:
A.3/12.
B.9/144.
C.19/48.
D.169/576.
Câu 10
Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép lai nào sau đây?
A.Lai phân tích cây hoa tím F1.
B.Tự thụ phấn cây hoa tím F1.
C.Lai phân tích cây hoa tím F2.
D.Tự thụ phấn cây hoa tím F2.
Câu 11
Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là do hạt khô
A.đã giảm khối lượng nên dễ dàng bảo quản hơn.
B.không có nước nên các sinh vật gây hại không xâm nhập được.
C.không còn hoạt động hô hấp nên dễ bảo quản.
D.có cường độ hô hấp tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 12
Hình 1 mô tả hệ tuần hoàn ở cá và thú
Từ những thông tin trên hình hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?
A.Tim của cá có 2 ngăn còn tim của thú có 4 ngăn.
B.Tĩnh mạch có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
C.Máu trong động mạch luôn giàu O2.
D.Van tim hở sẽ ảnh hưởng đến áp lực máu lên thành mạch.
Câu 13
Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID. Kỹ thuật nào của liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này?
A.Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động.
B.Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến.
C.Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến.
D.Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến.
Câu 16
Hình 3 mô tả đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây?
A.Đảo đoạn mang tâm động.
B.Đảo đoạn ngoài tâm động.
C.Chuyển đoạn.
D.Mất đoạn.
Câu 18
Khi đánh bắt cá ở 3 quần thể với số lượng như nhau vào cùng một thời điểm, người ta thu được tỉ lệ nhóm tuổi các cá thể trong quần thể như sau:
Dựa vào thông tin bảng 2 hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Quần thể 1 đang ở trạng thái phát triển.
B.Quần thể 2 không nên tiếp tục đánh bắt.
C.Quần thể 3 ổn định nhất.
D.Quần thể 3 đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ.
Câu 19
Ở người, xét 3 gene nằm trên 3 cặp NST thường, các allele A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các allele đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzym. Sự chuyển hoá các chất diễn ra như sơ đồ 2
Khi các cơ chất (A,B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gene biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gene tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng 3 dưới đây.
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Bệnh 1 do tế bào tích lũy nhiều chất D.
b) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh.
c) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.
d) Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh, đều có kiểu gene mang đủ các loại allele. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.
Câu 20
Ốc Bươu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình 5 thể hiện sự biến động mức độ. Hình 5A thể hiện biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình 5B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ đa dạng loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Dựa vào các dữ kiện trong hình trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
b) Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
c) Ốc bươu vàng là loài ưu thế trong quần xã ruộng nước ngọt.
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa. Để giảm thiểu thiệt hại, nên bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu sẽ hiệu quả hơn là thường xuyên đánh bắt và loại bỏ ốc với quy mô lớn.
Câu 21
Hai nhóm người trưởng thành khỏe mạnh bình thường (với các thông số sinh lý, độ tuổi, tỷ lệ giới tính là tương đương) tham gia vào một nghiên cứu về chức năng thận. Trước thí nghiệm 30 phút, mỗi người của một nhóm uống 500 mL nước, trong khi mỗi người của nhóm còn lại uống 100 mL nước. Tại thời điểm t = 0 phút, mỗi người trong cả hai nhóm uống 750 mL nước. Thiết bị điện tử được dùng để đo tốc độ tạo nước tiểu. Số liệu trung bình về giá trị này trong hai nhóm thí nghiệm được biểu thị ở Hình 6.
Các nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Thận là cơ quan sinh ra nước tiểu.
b) Tốc độ tái hấp thu nước tuyệt đối bởi các đơn vị thận của nhóm II tại thời điểm t = 60 phút cao hơn với nhóm I.
c) Nhóm II là nhóm đã uống 500 mL nước vào thời điểm 30 phút trước thí nghiệm.
d) Lượng nước tiểu nhóm I tạo ra sau 40 phút là 280ml.
Câu 22
Chủng virus X kí sinh và gây bệnh ở người được nhân lên trong tế bào chủ nhờ nhiều loại protein trong đó có 3 loại protein lần lượt được mã hóa bởi 3 nhóm allele (A1, A2, A3) của hệ gene virus. Thuốc ức chế các loại protein này là một liệu pháp nhằm ngăn chặn sự nhân lên của virus. Kết quả nghiên cứu sự biến đổi tần số 3 allele (A1, A2, A3) của virus ở một bệnh nhân trước và sau khi dùng thuốc được thể hiện trong hình 7.
Các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Các allele thuộc nhóm A2 và A3 liên quan đến tính kháng thuốc của virus.
b) Loại thuốc này không thể giúp con người loại bỏ chủng virus X.
c) Sau khoảng 30 ngày dùng thuốc thì tần số các allele thuộc nhóm A1, A2 và A3 đều bằng nhau.
d) Trong thời gian dùng thuốc ức chế proteaza, tốc độ thay đổi tần số các allele chỉ phụ thuộc vào nồng độ và liều lượng thuốc.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|