Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 05 - Đề Số 02
Câu 1
Tên gọi của quá trình chuyển hóa chất béo thành xà phòng trong môi trường kiềm là gì?
A.Este hóa.
B.Trung hòa.
C.Xà phòng hóa.
D.Thủy phân.
Câu 2
Chất nào sau đây là một ester, thường được sử dụng làm hương liệu trong thực phẩm?
A.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\).
B.\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\).
C.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}\).
D.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COONa}\).
Câu 3
Dung dịch methylamine \(\left(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{NH}_{2}\right)\) làm quỳ tím chuyển sang màu nào?
A.Đỏ.
B.Xanh.
C.Không đổi màu.
D.Vàng.
Câu 4
Trong môi trường acid, nhóm amine ( \(-\mathrm{NH}_{2}\) ) trong amino acid có xu hướng:
A.Mất proton \(\left(\mathrm{H}^{+}\right)\).
B.Nhận proton \(\left(\mathrm{H}^{+}\right)\).
C.Không thay đổi.
D.Bị oxi hóa.
Câu 5
Một nhà máy sản xuất hơi nước sử dụng nước từ sông để cung cấp cho nồi hơi. Sau một thời gian vận hành, người ta phát hiện bên trong nồi hơi xuất hiện nhiều lớp cáu cặn, gây giảm hiệu suất truyền nhiệt và có nguy cơ làm hỏng thiết bị. Để khắc phục tình trạng này, phương pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?
A.Đun sôi nước trước khi đưa vào nồi hơi để loại bỏ muối \(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\).
B.Dùng dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) để hòa tan cáu cặn trong nồi hơi.
C.Sử dụng hệ thống trao đổi ion để làm mềm nước trước khi đưa vào nồi hơi.
D.Thêm NaCl vào nước để hạn chế sự hình thành cáu cặn.
Câu 6
Một học sinh xây dựng các bước thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cắt một miếng Na bằng hạt đậu.
Bước 2: Cho miếng kim loại Na vào cốc thuỷ tinh chứa 200 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\).
Bước 3: Cho vài giọt dung dịch quỳ tím vào ống nghiệm.
Học sinh đưa ra ba nhận định sau:
(1) Miếng Na nổi trên dung dịch vì kim loại Na có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
(2) Miếng Na chuyển động trên bề mặt dung dịch vì khí \(\mathrm{H}_{2}\) sinh ra tạo áp lực đẩy kim loại.
(3) Sau bước 3, dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang xanh vì có NaOH tạo thành.
Hãy đánh giá tính chính xác của từng giả thuyết.
A.Cả ba nhận định đều đúng.
B.Chỉ có (1) và (2) đúng, (3) sai.
C.Chỉ có (1) đúng, (2) và (3) sai.
D.Cả ba nhận định đều sai.
Câu 7
Trong ngành thực phẩm, glutamic acid \(\left(\mathrm{HOOC}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{2}\right)-\mathrm{COOH}\right)\) được sử dụng làm chất điều vị (bột ngọt - MSG). Khi hòa tan vào nước, glutamic acid có thể tồn tại dưới nhiều dạng ion khác nhau tùy vào pH. Ở \(\mathrm{pH} \approx 7\) (môi trường nước súp), dạng chủ yếu của glutamic acid là
A.\(\mathrm{HOOC}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{2}\right)-\mathrm{COO}^{-}\).
B.\(-\mathrm{OOC}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{3}{ }^{+}\right)-\mathrm{COO}^{-}\).
C.\({ }^{-} \mathrm{OOC}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{2}\right)-\mathrm{COO}^{-}\).
D.\(\mathrm{HOOC}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{3}{ }^{+}\right)-\mathrm{COO}^{-}\).
Câu 8
Một bệnh viện cần pha 5 kg nước muối sinh lý \(0,9 \%\) để rửa vết thương. Khối lượng muối ăn cần dùng là
A.45g.
B.9g.
C.18g.
D.36g.
Câu 9
Trên bề mặt đồ trang sức bằng silver \((\mathrm{Ag})\) thường xuất hiện một lớp màu đen xám. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là
A.Ag bị ăn mòn điện hóa trong môi trường không khí ẩm.
B.Ag phản ứng với khí \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}\) trong không khí, tạo thành \(\mathrm{Ag}_{2} \mathrm{S}\).
C.Ag bị oxi hóa bởi oxy trong không khí, tạo thành \(\mathrm{Ag}_{2} \mathrm{O}\).
D.Ag bị tác động bởi độ ẩm và nhiệt độ, làm thay đổi màu sắc tự nhiên.
Câu 11
Một chai nước mắm khi để mở nắp trong thời gian dài thường có mùi khai khó chịu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?
A.Nước mắm hấp thụ khí \(\mathrm{CO}_{2}\) trong không khí tạo thành carbonic acid.
B.Nước mắm bị vi khuẩn phân hủy protein, sinh ra ammonia \(\left(\mathrm{NH}_{3}\right)\) có mùi khai.
C.Nước mắm bị oxi hóa tạo ra giấm ăn (acetic acid).
D.Nước mắm bị hòa tan với hơi nước làm giảm nồng độ và có mùi lạ.
Câu 13
Trong đời sống hằng ngày, người ta thường tráng một lớp kẽm lên bề mặt sắt để làm gì?
A.Bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn.
B.Làm đẹp bề mặt sắt.
C.Tăng độ cứng cho sắt.
D.Giúp sắt dẫn điện tốt hơn.
Câu 14
Trong quá trình mạ điện, một kỹ thuật viên nhúng một tấm zinc (Zn) có khối lượng 15,625 gam vào 300 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,2 \mathrm{M}\). Sau một thời gian, lấy tấm Zn ra, rửa sạch, sấy khô và cân lại thấy khối lượng là 15,615 gam. Khối lượng Cu bám vào tấm Zn là bao nhiêu gam? (Giả sử toàn tộ lượng Cu sinh ra đều bám hết vào thanh Zn ).
A.0,640 gam.
B.0,512 gam.
C.0,320 gam.
D.0,960 gam.
Câu 16
Trong cơ thể người, carbohydrate có vai trò chính nào sau đây?
A.Cấu tạo màng tế bào và dự trữ năng lượng dài hạn.
B.Cung cấp năng lượng nhanh chóng cho các hoạt động sống.
C.Là thành phần chính của nhân tế bào và enzyme.
D.Tham gia vào quá trình vận chuyển oxygen trong máu.
Câu 17
Tại sao methylamine \(\left(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{NH}_{2}\right)\) có tính base mạnh hơn aniline \(\left(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2}\right)\) ?
A.Do nhóm - \(\mathrm{CH}_{3}\) trong methylamine đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N , trong khi nhóm \(-\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5}\) trong aniline hút electron làm giảm mật độ electron trên N.
B.Do methylamine có khả năng tan tốt hơn trong nước so với aniline.
C.Do aniline có liên kết đôi trong vòng benzene, làm cho nguyên tử N bị "bão hòa" electron.
D.Do methylamine có khối lượng phân tử nhỏ hơn nên hoạt động mạnh hơn.
Câu 19
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như \(\mathrm{Hg}^{2+}, \mathrm{Pb}^{2+}, \mathrm{Fe}^{3+} \ldots\) gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Để xử lý sơ bộ nước thải và giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta thường sử dụng dung dịch \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\).
Dung dịch \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) có khả năng kết tủa nhiều ion kim loại nặng dưới dạng hydroxide không tan.
Việc sử dụng \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) giúp làm tăng nồng độ các ion kim loại nặng trong nước thải.
Nước thải công nghiệp chứa các ion kim loại nặng không những gây ô nhiễm môi trường mà còn là mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe con người. Nếu tiếp xúc hoặc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm trong thời gian dài, chúng có thể gây ngộ độc, tổn thương gan, thận, hệ thần kinh và nhiều cơ quan khác.
Ngoài \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\), dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) cũng có thể được sử dụng để xử lý sơ bộ nước thải công nghiệp, vì \(\mathrm{NH}_{3}\) có khả năng kết tủa hoàn toàn các ion kim loại nặng như \(\mathrm{Hg}^{2+}, \mathrm{Pb}^{2+}, \mathrm{Fe}^{3+}\).
Câu 20
Một nhà sản xuất nước giải khát muốn tạo ra một loại đồ uống có hương dứa tự nhiên bằng cách sử dụng ethyl butyrate. Tuy nhiên, sau một thời gian bảo quản, sản phẩm bị mất mùi thơm và xuất hiện vị chua nhẹ. Nguyên nhân của hiện tượng này là do ethyl butyrate bị thủy phân, tạo ra các sản phẩm, trong đó có butyric acid.
Phương trình phản ứng thủy phân ethyl butyrate trong môi trường acid là
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{COOCH}_{2} \mathrm{CH}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightleftharpoons \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{COOH}+\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}\).
Để đảm bảo hương thơm bền vững trong thời gian dài, cần bảo quản sản phẩm trong điều kiện mát mẻ, tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời; giữ pH ổn định ở mức trung tính hoặc hơi acid nhẹ nhưng không quá thấp; sử dụng bao bì kín, chống thấm nước và chống oxy hóa.
Việc thay thế ethyl butyrate bằng isoamyl acetate có thể giúp khắc phục tình trạng mất mùi thơm và vị chua của sản phẩm.
Một phương pháp tự nhiên để tạo mùi thơm cho thực phẩm là sử dụng tinh dầu tự nhiên, chiết xuất từ trái cây hoặc lên men tự nhiên, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Câu 21
Khi phân tích mẫu nước tại bãi chôn lấp rác thu được kết quả sau:
Các chỉ tiêu
Hàm lượng nước ở bãi rác
Tiêu chuẩn cho phép
pH
7,71 – 7,88
5,50 – 9,00
NH4+ (mg/lít)
22,3 - 200
1,0
CN – (mg/lít)
0,012
0,100
Theo kết quả phân tích, ta thấy hàm lượng ion ammonium ( \(\mathrm{NH}_{4}{ }^{+}\)) trong nước ở bãi rác quá cao so với tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, cần xử lý ion ammonium \(\left(\mathrm{NH}_{4}{ }^{+}\right)\)trong nước ở bãi rác trước khi thải ra môi trường.
Hàm lượng \(\mathrm{NH}_{4}{ }^{+}\)cao gây ô nhiễm nguồn nước, làm suy giảm chất lượng nước và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái. Do đó, cần chuyển \(\mathrm{NH}_{4}+\) thành ammonia, sau đó chuyển tiếp thành nitrogen không độc trước khi thải ra môi trường.
Hàm lượng ion ammonium \(\left(\mathrm{NH}_{4}{ }^{+}\right)\)trong nước tại bãi rác chôn lấp cao hơn tiêu chuẩn cho phép gấp 200 lần.
Nếu hàm lượng \(\mathrm{NH}_{4}+\) tối đa là \(200 \mathrm{mg} /\) lít và sau khi xử lý còn lại \(1 \mathrm{mg} /\) lít, hiệu suất xử lý là \(85 \%\).
Chỉ tiêu pH và hàm lượng cyanide \(\left(\mathrm{CN}^{-}\right)\)đều nằm trong giới hạn cho phép, nên sự hiện diện của \(\mathrm{NH}_{4}{ }^{+}\) với nồng độ cao không gâyảnh hưởng đến chất lượng nước, hệ sinh thái và sức khỏe con người.
Câu 22
Trong đời sống hằng ngày, nhiều loại nhựa được sử dụng để sản xuất chai đựng nước, hộp đựng thực phẩm, túi nylon,... Tuy nhiên, không phải loại nhựa nào cũng an toàn cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.
Nhựa PET (Polyethylene terephthalate) có độ bền cơ học cao, không thấm khí và nước nên thường được sử dụng để sản xuất chai đựng nước uống và hộp đựng thực phẩm.
PVC (Polyvinyl chloride) là loại nhựa an toàn và được sử dụng phổ biến trong việc sản xuất hộp nhựa đựng thực phẩm và chai đựng nước uống.
Một trong những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhựa là sử dụng túi vải, túi giấy thay thế cho túi nylon dùng một lần.
Nhựa PP (Polypropylene) có khả năng chịu nhiệt cao hơn PET, an toàn với thực phẩm và có thể dùng trong lò vi sóng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|